Đun nóng hỗn hợp gồm 8,1 gam bột nhôm và 9,6 gam bột lưu huỳnh trong một ống nghiệm kín không có không khí. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A. Hòa tan hết chất rắn A trong dung dịch HCl dư thì thu được hỗn hợp khí X.Tính tỉ khối của hỗn hợp X so với
Có những chất sau : sắt, lưu huỳnh, axit sunfuric loãng.
a) Hãy trình bày hai phương pháp điều chế hiđro sunfua từ những chất đã cho.
b) Viết phương trình phản ứng hóa học của các phản ứng xảy ra và cho biết vai trò của lưu huỳnh trong các phản ứng.
Nung nóng hỗn hợp gồm 10 gam sắt và 4,8 gam lưu huỳnh tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng biết H =70 %
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 g lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml
dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Lượng chất kết tủa thu được sau phản ứng là:
A. 10,85 g
B. 16,725 g
C. 21,7 g
D. 13,02 g
Một hỗn hợp Z gồm kẽm và lưu huỳnh; nung nóng hỗn hợp trong bình kín không có oxi thu được chất rắn F. Khi cho F tác dụng với dung dịch HCl dư để lại một chất rắn G không tan cân nặng 1,6 gam và tạo ra 8,96 lit hỗn hợp khí (đkc) có tỉ khối đối với hiđro bằng 17. Tính khối lượng hỗn hợp Z và hiệu suất phản ứng giữa M và S?
Đun hoàn toàn 5.4g nhôm và và 4.8g lưu huỳnh thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Y. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong Y
cho 6.45g một hõn hợp gồm lưu huỳnh và Fe ( hóa trị II) vào 1 bình kín không chứa oxi. nung bình cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu đc hỗn hợp B. cho hỗn hợp B tác dụng vs dung dịch Hcl dư thu đc khí C và 1.6g chất rắn D không tan. cho khí C đi từ từ qua 1 ding dịch Pb(CH3COO)2 có két tủa cân nặng 11095g. tính lg Fe và S trong hỗn hợp ban đầu