Cho một hỗn hợp khí gồm 1 anken A và 1 ankin B. Đốt cháy m gam hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong thu được 25g kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 4,56g so với ban đầu. Khi thêm vào lượng KOH dư lại thu được 5 gam kết tủa nữa. Biết 50ml hỗn hợp X phản ứng tối đa với 80ml H2 (các thể tích khí đo cùng đk). Xác định CTPT của A, B.
\(\left\{{}\begin{matrix}C_nH_{2n}:a\left(mol\right)\left(n\ge2\right)\\C_mH_{2m-2}:b\left(mol\right)\left(m\ge2\right)\end{matrix}\right.\)
Khi X tác dụng với H2:
\(C_nH_{2n}\left(a\right)+H_2\left(a\right)-\left(Ni,t^o\right)->C_nH_{2n+2}\)
\(C_mH_{2m-2}\left(b\right)+2H_2\left(2b\right)-\left(Ni,t^o\right)->C_nH_{2n+2}\)
Ta được: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=50\\a+2b=80\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=20\\b=30\end{matrix}\right.\)
=> \(n_A:n_B=V_A:V_B=2:3\)
\(CO_2\left(0,25\right)+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\left(0,25\right)+H_2O\)
\(2CO_2\left(0,1\right)+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\left(0,05\right)\)
\(Ca\left(HCO_3\right)_2\left(0,05\right)+KOH\rightarrow CaCO_3\left(0,05\right)+K_2CO_3+H_2O\)
\(\Rightarrow\sum n_{CO_{ 2}}=0,35\left(mol\right)\)
Mặt khác: \(m_{giam}=m_{\downarrow}-\left(m_{CO_2}+m_{H_2O}\right)\)
\(\Leftrightarrow4,56=25-\left(0,35.44-18.n_{H_2O}\right)\)\(\Rightarrow n_{H_2O}=0,28\left(mol\right)\)
\(C_nH_{2n}+\left(\dfrac{3n}{2}\right)O_2\rightarrow nCO_2+nH_2O\)
\(C_mH_{2m-2}+\left(\dfrac{3m-1}{2}\right)O_2\rightarrow mCO_2+\left(m-1\right)H_2O\)
\(n_{C_mH_{2m-2}}=m_{CO_2}+n_{H_2O}=0,07\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{C_nH_{2n}}=\dfrac{2}{3}.n_{C_mH_{2m-2}}=\dfrac{7}{150}\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{7}{150}n+0,07m=0,35\)
Khi n = 2 thì m = 3,67 (loại)
n = 3 thì m = 3 (thỏa)
n = 4 thì m = 2,3 (loại)
n = 5 thì m = 1,6 (loại)
Vậy \(\left\{{}\begin{matrix}A:C_3H_6\\B:C_3H_4\end{matrix}\right.\)