một vật chuyển động trên một đường thẳng theo hai giai đoạn liên tiếp : tử A đến B vất chuyển động nhanh dần đều khong vận tốc đầu với gia tốc 1m/s trong thời gian 12s, sau đó vật chuyển động đều từ B đến C với vận tốc đạt được ở cuối giai đoạn 1 trong thời gian 24s.
a, viết pt chuyển động của vật trong từng giai đoạn. Từ đó xác định vị trí của các vật tại các thời điểm t1=6s, t2=20s
b, vẽ đồ thị vận tốc của vật từ đó xác định vận tốc của vật tại thời điểm t=9s. Kiểm tra lại kết quả bẳng phép tính
c, tính quãng đường vật đi được trong suốt thời gian chuyển động. độ lớn của quãng đường đó thể hiện như thế nào trên đồ thị vận tốc
phân tích mối liên hệ về kiến thức giữa mấy bài dưới đây giúp e với. e chân thành cảm ơn.
Bài 2. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiêt 1)
- Hiểu rõ được các khái niện vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình, vectơ vận tốc tức thời.
- Hiểu được việc thay thế các vectơ trên bằng các giá trị đại số của chúng không làm mất đi đặc trưng của vectơ của chúng.
- phân biệt được độ dời với quãng đường đi, vận tốc với tốc độ.
Bài 3. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiết 2)
- Biết cách thiết lập phương trình chuyển động thẳng đều. Hiểu được phương trình chuyển động mô tả đầy đủ các đặc tính của chuyển động.
- Biết cách vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian, vận tốc theo thời gian và từ đồ thị có thể xác định được các đặc trưng động học của chuyển động
Bài 4. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
- Hiểu được gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh, chậm của tốc độ.
- Nắm được các định nghĩa gia tốc trung bình, gia tốc tức thời.
- Hiểu được định nghĩa về chuyển động thẳng biến đổi đều, từ đó rút ra được công thức tính vận tốc theo thời gian.
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 10 + 4t (x đo bằng mét, t đo bằng giây). a) Tìm vị trí ban đầu và vận tốc của chất điểm? b) Tìm vị trí của chất điểm tại thời điểm: t1 = 1 s, t2 = 1 phút? c) Tìm quãng đường chất điểm đi được sau 1 phút chuyển động?
câu 1; một vật chuyển động theo phương trình x = 4t^2 + 10t ( x đo bằng cm, t đo bằng s). vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 = 2 s đến t2 = 5 s
câu 2: một vật chuyển động thẳng chậm dần đều và ngược chiều dương của trục ox với vận tốc v0= 20 m/s. quãng đường vật đi được là 100 m. gia tốc của chuyển động là?
Hai chất diểm cùng chuyển động trên trục Ox theo các biểu thức tọa độ phụ thuộc thời gian như sau: x1 = 6t2 + 3t – 1 và x2 = 6t2 + 4t +2 (trong dó x1 và x2 tính bằng m , t tính bằng s). Sau bao lâu kể từ t = 0 thì khoảng cách hai chất diểm là 5m
A. 1s B. 2s C. 3s D. 4s
Một vật chuyển động theo phương trình: x = 4t2+ 20t (với x tính bằng cm và t tính bằng s).
a)Tính vận tốc vật ở thời điểm t = 3 s.
b)Tính quãng đường vật đi được từ thời điểm t = 2 s đến t = 5 s. Suy ra tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian này.
Một vật chuyển động theo phương trình: x = 4t2+ 20t (với x tính bằng cm và t tính bằng s).
a)Tính quãng đường vật đi được từ thời điểm t = 2 s đến t = 5 s. Suy ra tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian này.
b)Tính vận tốc vật ở thời điểm t = 3 s
một chất điểm chuyển động theo đường thẳng có vân tốc ban đầu v0=2m/s,chuyển động tròn đều trong khoảng thời gian t1=3s,chuyển động với gia ttoocs a2=2m/s^2 trong thời gian t2=2s ,với gia tốc a3=1m/s^2 trong thời gian t3=5s,với gia tốc a4=-3m/s^2 trong thời gian t4=2s và cuối cùng chuyển động đều trong thời gian t5=3s.tính vận tốc cuối của giai đoạn 5 và quảng đường s
Vật chuyển động thẳng trên trục Ox từ điểm có tọa độ x1= 5cm đến điểm x2 = - 15cm trong khoảng thời gian 2s, tính độ biến thiên tọa độ, vận tốc trung bình, quãng đường đi đc và tốc độ trung bình trong khoảng thời gian đó.