Câu 1. Cho 11,2 gam sắt vào dung dịch chứa 14,7 gam axit sunfuric H2SO4, sau phản ứng thu được m gam muối sắt (II) sunfat FeSO4 và V lít khí hiđro (đktc).
a. Tính giá trị của m và V.
b. Tính khối lượng chất còn dư
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam photpho trong bình chứa 13,44 lít khí oxi (đktc) tạo ra chất rắn màu trắng điphotpho pentaoxit (P2O5).
a. Cho biết sau phản ứng, chất nào còn dư?
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành?
cho 10,8 g Al tác dụng với 44,1 gam H2 SO4. tính thể tích khí H2 thu được . biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
giải gấp
Cho 5,4g Al tác dụng hết với dung dịch HCl, sau pứ thu được muối nhôm colrua và khí H2,
a, Tính khối lượng và thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn
b, Tính khối lượng muối thu được
GIÚP MÌNH VỚI Ạ,MÌNH ĐANG CẦN GẤP LẮM
Câu 1:Cho 13g kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch axit clohidric (HCl) theo sơ đồ phản ứng:
Zn + HCl ➞ ZnCl2 + H2
a)Tính khối lượng axit clohidric cần dùng
b)Tính thể tích khí hidro tạo thành ở đktc
Câu 2:Cho 8,1g nhôm (Al) tác dụng với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) theo sơ đồ phản ứng :
Al + H2SO4➝Al2 (SO4)3 + H2
a)Tính khối lượng Al2 (SO4)3
b)Tính thể tích khí hidro thoát ra ở đktc
c)Nếu có 49g axit sunfuric trong dung dịch thì sau phản ứng chất nào còn dư,khối lượng chất dư là bao nhiêu gam?
hòa tan 4,88g hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200ml đ H2SO4 0,45M(loãng) thì phản ứng vừa đủ , thu được dung dịch B a) Tính khối lượng mỗi axít có trong hỗn hợp A b) để tác dụng vừa đủ với 2 muối trong dung dịch B cần dùng V(lít) đ NaOH 0,2M thu được kết tủa gồm 2 hiđrôxit kim loại . Lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu đươc m gam chất rắn khan (phản ứng hoàn toàn ) tính V và m
Cho kim loại magie vào 200g dung dịch H2SO4 24,5% thu được magie sunfat và khí H2.
a)lập phương trình hóa học
b)Tính khối lượng của Mg SO4 thu được
c) Tính thể tích H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn .
Biết Mg = 24 ; S= 32 ;O= 16; h = 1.
Các bạn làm giúp mình nha!Mình sắp phải nộp bài rồi . Cảm ơn các bạn nhiều!😘.
câu 1. 7,2.1023 phân tử H2 có khối lượng là:
A. 1,4 gam B. 2,4 gam C. 3,4 gam D. 4,4 gam
câu 2. Lập PTHH của phản ứng: Al(OH)3 + H2SO4 ----> Al2(SO4)3 + H2O. Hệ số cân bằng của phản ứng trên lần lượt từ trái sang phải là:
A. 2; 2; 1; 3. B. 2 ; 3 ; 1; 3. B. 2 ; 3 ; 1; 3.
C. 2; 3; 1; 6. D. 2; 6 ; 1; 6. D. 2; 6 ; 1; 6
câu 3. Oxit của kim loại X có công thức là X2O3. Công thức muối sunfat của A là
A. XSO4. B. X3(SO4)2. C. X2(SO4)3. D. X2SO4.
đốt cháy hoàn toàn một lượng bột nhôm trong khí oxi sau phản ứng thu được 30.6gam nhôm oxit
a,tính khối lượng của nhôm đã phản ứng
b, tính thể tích khí õi ở ddiektc đã dùng
cho biết sơ đồ phản ứng Al+O2➝Al2O3
Hòa tan hoàn toàn 11,3 gam hỗn hợp Zn và Mg vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 0,5M thu được khí A, dung dịch B. Cho dung dịch NaOH phản ứng hoàn toàn với dung dịch B đến khi thu được lượng kết tủa hai hiđrôxít tối đa cần 400ml dung dịch NaOH 1,5 M thu được dung dịch C. Tính nồng độ mol trên lít của dung dịch B.