Ra~0;
=>mach (r1)//[r3(nt)r2//r4]
R24=r2.r4/(r2+r4)=20.20/2.20=10(om)
R234=20+10=30(om)
a) Rtd=R1234=(r1.r234)/(r1+r234)=30/2=15(om)
b) de bai cho het roi(hoi ky vay)
R1=30;(om)
R2=R3=R4=20(om)
Ra~0;
=>mach (r1)//[r3(nt)r2//r4]
R24=r2.r4/(r2+r4)=20.20/2.20=10(om)
R234=20+10=30(om)
a) Rtd=R1234=(r1.r234)/(r1+r234)=30/2=15(om)
b) de bai cho het roi(hoi ky vay)
R1=30;(om)
R2=R3=R4=20(om)
Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào mạch hiệu điện thế U=2V. Các điện trở có giá trị R0=0,5Ω; R1=1Ω; R2=2Ω; R3=6Ω; R4=0,5Ω; R5 là một biến trở có giá trị lớn nhất 2,5Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Tìm R5 để ampe kế chỉ giá trị lớn nhất và tính giá trị lớn nhất đó.
<svg height="400" width="580" xmlns="
Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào mạch hiệu điện thế U=2V. Các điện trở có giá trị R0=0,5Ω; R1=1Ω; R2=2Ω; R3=6Ω; R4=0,5Ω; R5 là một biến trở có giá trị lớn nhất 2,5Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Tìm R5 để ampe kế chỉ giá trị lớn nhất và tính giá trị lớn nhất đó.
<svg height="400" width="580" xmlns="
Cho đoạn mạch như hình vẽ . Trong đó R1= 20ôm ,R2 = 40ôm, R3= 30ôm và Uab=12V .tính A) điện trở tương đương của đoạn mạch B) số chủ ampe kế C) hiệu điện thế 2 đầu điện trở
Cho mạch điện: R1=R2=R3=R4=R5=20 ôm, Um= 120V, Ra= 0.Tìm số chỉ ampe kế.
Hai đèn dây tóc được mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 220V. Đèn 1 ghi 110V – 40W, đèn 2 ghi 110V – 50W. a) Hai đèn phải được mắc như thế nào. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện đó. b) Tính điện trở mỗi đèn và điện trở tương đương của mạch điện. c) Hai đèn có sáng bình thường không ? Vì sao ? d) Tính điện năng tiêu thụ của mạch điện trong 30 ngày. Biết mỗi ngày sử dụng đèn 5 giờ.
Câu 5 : Hai điện trở R1= 6 và R2= 4 mắc nối tiếp vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 12V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện trong mạch lần lượt bằng:
A. 6 ôm và 2A B. 2,4 ôm và 3A.
C. 10 ôm và 1,2A. D. 10 ôm và 1,25A.
Hai điện trở R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A, B.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện trên.
b. Cho R1=5Ω, R2=10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB theo hai cách.
Một mạch điện gồm nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U, một vôn kế đo hiệu điện thế của nguồn điện, một biến trở mắc nối tiếp với một điện trở R, một ampe kế có điện trở không đáng kể. Khi di chuyển con chạy đến tại đầu mút N của biến trở thì ampe kế chỉ 4A, vôn kế chỉ 120v. Còn khi di chuyển con chạy đến tại đầu mút M của biến trở thì ampe kế chỉ 1,2A
a)vẽ sơ đồ mạch điện
b)Tính điện trở R và điện trở Rb lớn nhất của biến trở
Câu 1: Đặt vào hai đầu điện trở R= 10 một hiệu điện thế U= 6V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở là:
A. 60A. B. 12A. C. 9A. D. 0,6A.
Câu 2: Hai điện trở R1 = 3Ω , R2 = 6Ω mắc song song với nhau , điện trở tương đương của mạch là :
A. Rtđ = 2Ω B.Rtđ = 4Ω C.Rtđ = 9Ω D. Rtđ = 6Ω
Câu 4: Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường độ 1,5A. Chiều dài của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây này là:
( Biết rằng loại dây dẫn này nếu dài 6m có điện trở là 2 W.)
A. l = 24m B. l = 18m . C. l = 12m . D. l = 8m .
Câu 5 : Hai điện trở R1= 6 và R2= 4 mắc nối tiếp vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 12V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện trong mạch lần lượt bằng:
A. 6 và 2A B. 2,4 và 3A.
C. 10 và 1,2A. D. 10 và 1,25A.
Câu 6. Một dây đồng có: l=100m; S= 1,7.10-6 m2; =1,7.10-8 Wm thì điện trở của dây là:
A. 1W B. 2W C. 3W D. 4W
Câu 7: Một nồi cơm điện có số ghi trên vỏ là: 220V – 484W được sử dụng với hiệu điện thế 220V. Điện trở của dây nung và cường độ dòng điện chạy qua nó khi đó là:
A.60,5W và 3,6A. C. 100W và 3,6A.
B.100W và 2,2A. D. 60,5W và 2,2A.
Câu 8:Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng chiều dài . Dây thứ nhất có tiết diện S và điện trở 6W .Dây thứ hai có tiết diện 2S. Điện trở dây thứ hai là:
A. 12 W. B. 9 W . C. 6 W . D. 3 W .
Câu 9 : Cho mạch điện bao gồm R1 song song R2 song song R3 trong đó điện trở R1 = 12Ω ; R2 = 18Ω ; R3 = 12Ω . Dòng điện đi qua R3 có cường độ là I3 = 0,3A
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:
A.12,6V. B. 3,6V. C. 5,4V. D. 9V
Câu 10. Một bóng đèn có ghi ( 6V- 0,5A) được mắc vào 2 điểm có hiệu điện thế 6V. Hãy cho biết độ sáng của bóng đèn như thế nào?
A. Đèn sáng bình thường. B. Đèn sáng yếu hơn bình thường
C. Đèn sáng mạnh hơn bình thường. D.Không thể xác định được.
Câu 11 : Xét các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần thì điện trở của dây dẫn:
A.Tăng gấp 6 lần C. Giảm đi 6 lần
B.Giảm đi 3 lần D. Tăng lên 3 lần
Câu 12. Hai điện trở R1= 10 và R2= 15 mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 1A. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Điện trở tương đương của cả mạch là 25
B. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 1A
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 25V
D.Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là 10V
Câu 13: Một dây dẫn có điện trở 9mắc vào hiệu điện thế 6V. Hỏi đèn hoạt động bình thường với công suất là:
A. 36W. B. 3,6W. C.40W. D. 4W.
Câu 14: Từ trường không tồn tại ở đâu?
A.Xung quanh một nam châm.
B.Xung quanh một dây dẫn có dòng điện chạy qua.
C. Xung quanh điện tích đứng yên.
D.Mọi nơi trên Trái Đất.
Câu 15: Bình thường kim nam châm luôn chỉ hướng
A. Bắc - nam.
B. Đông - Nam.
C. Tây - Bắc.
D. Tây – Nam