cho 13gam kẽm vào 200g dd FeSO4 7,6% đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dd A và hỗn hợp chất rắn B.
a.Tính khối lượng sắt kim loại sinh ra và kẽm đã phản ứng
b.Cho chất rắn B và dd HCl dư đến khi phản ứng hết thu được 4,48 lít H2 (đktc). Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp B.
Giúp m giải nh
Hòa tan hoàn toàn a ( mol) một kim loại M hóa trị II vào một lượng dd H2SO4 vừa đủ 20% thu được dd A có nồng độ 22,64%
1/ Tính khối lượng dd H2SO4 theo a
2/ Tính khối lượng dd sau phản ứng theo a , M
3/ Xác định công thức oxit kim loại M
Cho kim loại kẽm vào dd axit sunfuric 19,6%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 1,12l khí( ở đktc)
-Viết PTHH
-Tính khối lượng của kẽm tham gia phản ứng
-Tính thể tích của dd axit sunfuric cần dùng để hòa tan hoàn toàn lượng kim loại kẽm. Biết khối lượng riêng của dd HSO4 là 1,84g/ml
Ngâm 13 g hỗn hợp gồm bột kẽm và bột động vào dd HCl 2M vừa đủ, Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí hiđro.
a) Viết PTHH
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính thể tích dd HCl đã dùng
d) Nếu ngâm thanh kim loại Rcó hóa trị III vào dung dịch ZnCl2 sinh ra ở trên . Kết thúc phản ứng lấy thah kim loại rửa nhẹ, phơi khô, đem cân thấy khối lượng thanh kim loại tăng thêm 7,05 g. Biết rằng toàn bộ lượng Zn sinh ra đều bám vào thanh kim loại R. Xác định tên thanh kim loại R.
Cho 21g hỗn hợp gồm Zn và CuOntasc dụng vừa đủ với 600ml dd HCl 1M. Sau phản ứng thu được khí A
a, % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b, cho dd A tác dụng với dd NaOH dư thu được kết tủa. Nung kết tủa thu được m gam chất rắn. Xác định m?
Giúp tớ giải nhanh bài này với!!!!! Nghĩ mãi mà chẳng ra UwỤ
Hào tan 16g hỗn hợp 2 kim loại Cu va 2 Mg vào dd HCl 7.3%. Sau phản ứng thoát ra 5.6l khí (đktc) và một chất rắn không tan.
a) Tính khối lượng chất rắn thu được và thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng dd HCl
c) Nếu cho hỗn hợp kim loại trên hòa tan vừa đủ với dd CuSO4 20%. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng và khối lượng dd CuSO4 cần dùng
Nhúng 594 gam Al vào dd \(AgNO_3\) 2M. Sau thời gian khối lượng thanh Al tăng 5% so với ban đầu. (Giả sử toàn bộ kim loại Ag tạo thành đều bám vào thanh nhôm)
a) Tính khối lượng Al tham gia phản ứng?
b) Tính khối lượng Ag thu được?
c) Tính khối lượng muối Al tạo ra?
Đốt cháy hoàn toàn x gam C trong không khí ( dư), hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra dẫn vào dung dịch nước vôi trong, sau khi phản ứng kết thúc thu được 9,0 gam kết tủa và đồng thời thấy khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu là 3,6 gam. Tính giá trị x và khối lượng muối trong dung dịch sau phản ứng.
1. Hòa tan hoàn toàn 4,54g hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng 100ml dung dịch HCl 1,5M. Sau phản ứng thu được 448 cm^3 khí (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗ hợp ban đầu.
c. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch khi phản ứng kết thúc ( giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích của dung dịch axit ).
2. Cho m gam 1 kim loại R ( có hóa trị II ) tác dụng với Clo dư. Sau phản ứng thu được 13,6 gam muối. Mặt khác để hòa tan m gam kim loại R cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 1M.
Viết các phương trình hóa học và xác định kim loại R.
3. Ngâm 45,5g hỗn hợp bột các kim loại Zn, Cu, Ag trong dung dịch HCl( dư ) thu được 4,48 lít khí ( đktc ). Nếu nung một lượng hỗn hợp như trên trong không khí, phản ứng xong thu được hỗn hợp rắn mới có khối lượng 51,9g.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Xác định khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
4. Hòa tan hoàn toàn 11,8 gam hỗ hợp A gồm đồng và nhôm trong dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,4 gam rắn.
a. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc.
b. Nếu hòa tan hỗn hợp A vào dung dịch H2SO4 đặc nguội, thì khối lượng rắn thu được là bao nhiêu và thể tích khí thoát ra ở đktc là bao nhiêu?