$n_{NO} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
Bảo toàn e : $2n_{Cu} = 3n_{NO} \Rightarrow n_{Cu} = 0,45(mol)$
$m = 0,45.64 = 28,8(gam)$
$n_{NO} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
Bảo toàn e : $2n_{Cu} = 3n_{NO} \Rightarrow n_{Cu} = 0,45(mol)$
$m = 0,45.64 = 28,8(gam)$
1. Cho 5.1 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy khối lượng tăng lên 4.6 gam. Xác định số mol HCl tham gia phản ứng.
2. Hòa tan a gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 17.92 lít khí H2 (đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên hòa tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13.44 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a = ?.
3. Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Ba. Tiến hành 2 thí nghiệm :
*Thí nghiệm 1 : Cho m gam X vào nước dư thu được 1.344 lít H2 (đktc).
*Thí nghiệm 2 : Cho 2m gam X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20.832 lít khí H2 (đktc).
Tìm giá trị của m.
4. X là hỗn hợp Ba và Al. Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8.96 lít H2 (đktc). Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12.32 lít khí H2 (đktc). Xác định giá trị của m.
1. Cho 5.1 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy khối lượng tăng lên 4.6 gam. Xác định số mol HCl tham gia phản ứng.
2. Hòa tan a gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 17.92 lít khí H2 (đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên hòa tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13.44 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a = ?.
3. Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Ba. Tiến hành 2 thí nghiệm :
*Thí nghiệm 1 : Cho m gam X vào nước dư thu được 1.344 lít H2 (đktc).
*Thí nghiệm 2 : Cho 2m gam X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20.832 lít khí H2 (đktc).
Tìm giá trị của m.
4. X là hỗn hợp Ba và Al. Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8.96 lít H2 (đktc). Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12.32 lít khí H2 (đktc). Xác định giá trị của m.
Cho 11,5g một kim loại kiềm M vào nước, thu đc V lít khí và dd A. Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 vào A đc dd B. Chia B làm 2 phần bằng nhau. Cho 200ml dd Ca(NO3)2 M vào phần 1, thấy tạo thành 10g kết tủa, đun nóng phần dd thu thêm m gam kết tủa nữa. Đun sôi phần hai cho đến khi xuất hiện kết tinh,để nguội làm cho nước bay hơi ở nhiệt độ thấp, áp suất thấp thu đc 35,75g một kim loại tinh thể hidrat.
Tính ,m. Tìm kim loại M và công thức phân tử của tinh thể hidrat
1. Cho hỗn hợp gồm 2.7 gam Al và 5.6 gam Fe vào 550ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Xác định giá trị của m. ( bài này mấy bạn giải chi tiết giùm mình nhé )
2. Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Ba. Tiến hành 2 thí nghiệm
Thí nghiệm 1: Cho m gam X vào lượng nước dư thu được 1.344 lít H2 (ở đktc).
Thí nghiệm 2: Cho 2m gam X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20.832 lít khí H2 (ở đktc)
Tìm giá trị của m.
Cho m gam hh gồm CaCO3 và CaSO3 tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thấy thoát ra 4.48 lít hỗn hợp hai khí ở đktc. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp khí trên hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tạo ra (m+a) kết tủa. Hãy tính a
Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ( đktc)
a, Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
c, Tính thể tích dung dịch axit sunfuric 2M cần cho phản ứng
Hấp thụ hoàn toàn 4.48 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch chứa Na2CO3 0.5M và NaOH 0.75M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa có khối lượng là m gam. Xác định giá trị m.
Hấp thụ hoàn toàn 4.48 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch chứa Na2CO3 0.5M và NaOH 0.75M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa có khối lượng là m gam. Xác định giá trị m.