Cho 20 gam hỗn hợp AlCl3 và FeCl3 tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 10,7 g kết tủa
Viết phương trình phản ứng xảy ra
xác định thành phần phần trăm về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu
Câu 1: Thực hiện phản ứng giữa H2 và N2 (tỉ lệ mol 4:1), trong bình kín có xúc tác, thu được hỗn hợp khí có áp suất giảm 9% so với ban đầu ( trong cùng điều kiện). Tính Hiệu suất phản ứng.
Câu 2: Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M; và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Để trung hòa 300ml dung dịch A cần vừa đủ V ml dung dịch B gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Tính giá trị của V.
Câu 3: Hòa tan hoành toàn m gam Al trong dung dịch HNO3, thấy tạo ra 4,48 lít hỗn hợp 3 khí NO, N2, N2O (tỉ lệ mol nNO : nN2 : nN2O = 1:2:2) Thể tích dung dịch HNO3 1M cần bao nhiêu lít?
Cho 2,61 gam MnO2 vào 18,25 gam dung dịch HCl 30% sau phản ứng thu được dung dịch a và khí b dẫn khí thu được sau phản ứng dẫn qua 50 ml dung dịch NaOH 2 m ở nhiệt độ thường thu được dung dịch X
a)Tính nồng độ phần trăm chất trong dung dịch a b)Tính nồng độ mol lít chất trong dung dịch X Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi1.Cho 600ml dd BaCl2(D=1,03g/ml)10% vào 100ml dd H2SO4 20%(D=1,14g/ml).Tính khối lượng kết tủa tạo thành và xác định C% các chất trong dd thu được sau khi tách bỏ kết tủa
2.Khử hoàn toàn 8g một oxit kim loại cần vừa đủ 9,03.10^22 phân tử CO.Kim loại thu được cho phản ứng hết với HCl,thu được 2,24 lít H2.Xác định công thức của oxit đã dùng (Fe2O3)
3.Cho 4,8g kim loại A hóa trị II pứ với 200ml dd HCl1,5M thì thấy một phần kim loại không tan hết.Nếu cho 4,8g kim loại A phản ứng với 250ml dd HCl 2M thì thấy sau phản ứng vẫn còn dư axit.Xác định kim loại A
(Nguyễn Quang Anh)
Đốt chấy hoàn toàn 5,52 gam chất X thu được hỗn hợp khí và hơi A gồm CO2, HCL, H2O và N2. Cho 1 phần A đi chậm qua dung dịch CA(OH)2 dư tháy có 6,00 gam kết tủa và khối lượng dung dịch 1,82 gam và có 0,112 lít khí không bị hấp thụ. Lấy phần còn lại của A cho lội chậm qua dung dịch AGNO3 trong HNO3 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 2,66 gam và có 5.74 gam kết tủa. Lật công thức phân tử X biết tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 7. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn
Bài này hướng giải khá là hay mình thấy thú vị nên đăng lên ae cùng giải mong ae nào có bài hay thì đăng lên để ae cùng trao dồi kiến thức và tích lũy kinh nghiệm hóa học nhe công thức phân tử X là C6H11CL2NO cảm ơn mọi người đã đọc bài viết của mình
Cho 400ml một hỗn hợp gồm nito và hidrocacbon vào 900ml oxi dư rồi đốt.thể tích hỗn hợp thu được sau khi đốt là 1,4 lít. Sau khi cho nước ngưng tụ còn 800ml hỗn hợp, người ta cho lội qua dung dịch KOH thấy còn 400ml khí. Các thể tích đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của HCHC là?
Cho 400ml một hỗn hợp gồm nito và hidrocacbon vào 900ml oxi dư rồi đốt.thể tích hỗn hợp thu được sau khi đốt là 1,4 lít. Sau khi cho nước ngưng tụ còn 800ml hỗn hợp, người ta cho lội qua dung dịch KOH thấy còn 400ml khí. Các thể tích đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của HCHC là?
Khử hoàn toàn 20(g) hỗn hợp X gồm CuO va Fe2O3 cần vừa đủ 6,72(l) , kết thúc phản ứng được chất rắn A va khí B
a) tinh %m mỗi chht trong X
b) Cho hoàn toàn khí B qua 200(ml) dung dịch Ba(OH)2 1M được m(g) kết tủa . Tinh m
c) Cho hoàn toàn bột A vao dung dịch AgNO3 0,8M . Tinh m kết tủa Mã có thể thu được va V dung dịch AgNO3 0,8M đã dùng
cho 32,4 g hỗn hợp một kim loại R gồm Mg Fe được trộn theo tỉ lệ khối lượng là 2 : 7 vào 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,3 M Cu(NO3)2 0,2M và Fe(NO3) 3 0,4 M khuấy đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được rắn Z và dung dịch Q
a) Tính mZ và Cm các chất trong Q