Fe + H2SO4 ➝ FeSO4 + H2
BaO + H2SO4 ➝ BaSO4 + H2O
Al2O3 + 3H2SO4 ➝ Al2(SO4)3 + 3H2O
2KOH + H2SO4 ➝ K2SO4 + 2H2O
Fe + CuSO4 ➝ Cu + FeSO4
2KOH + CuSO4 ➝ K2SO4 + Cu(OH)2
Fe + H2SO4 ➝ FeSO4 + H2
BaO + H2SO4 ➝ BaSO4 + H2O
Al2O3 + 3H2SO4 ➝ Al2(SO4)3 + 3H2O
2KOH + H2SO4 ➝ K2SO4 + 2H2O
Fe + CuSO4 ➝ Cu + FeSO4
2KOH + CuSO4 ➝ K2SO4 + Cu(OH)2
Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các chất CO2, CuO, Fe2O3,Mg, Ba(OH) tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
Cho 11,2 gam Fe vào 300 gam dung dịch HCl 7,3%
a)viết phương trình phản ứng xảy ra
b)tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí thoát ra
Lập CTHH của các chất tạo bởi: Na; Ca; Fe (II); Fe (III) lần lượt với O; OH (I); SO4(II) và tính phân tử khối của các chất
bt rằng khí etilen \(C_2H_4\) cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi \(O_2\) , sinh ra khí các bon đioxit CO2 và nc
a)lâp phương trình hóa học của phản ứng
b) cho bt tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt vs số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit
Câu 4: Trong phương trình hóa học: K2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + KCl. Tỉ lệ các chất lần lượt là *
1 : 1 : 2 : 1
1 : 2: 1 : 2
1 : 1 : 1 : 2
2 : 1 : 1 : 1
Dẫn lít H2(đktc) qua m gam bột oxit sắt (FexOy) nung nóng, sau phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B và hỗn hợp khí và hơi D. Tỉ khối hơi
của D so với H2 bằng 7,4. Cho chất rắn B vào bình đựng dung dịch HCL dư,
sau phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng 3,24 gam. Viết các phương
trình phản ứng xảy ra và xác định công thức oxit sắt
Cho phương trình hóa học: N2 + H2 → NH3. Các hệ số đặt trước các phân tử lần lượt là: *
1; 2; 3
1; 3; 2
2; 1; 3
3; 1; 2
Cho 3,06 gam Al2O3 vào dung dịch chứa 7,3 gam HCL thu được AlCl3 và nước. a) Viết phương trình hóa học b)Sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam. c)Tính khối lượng chất tạo thành. d)Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng biết nồng độ phần trăm dung dịch HCl là 14,6%