a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) nFeCl2= \(\frac{m}{M}\) = \(\frac{142,24}{127}\) = 1.12 (mol)
nH2 = \(\frac{1,12.1}{1}\)= 1,12 (mol)
VH2= n. 22,4 = 1,12. 22,4 = 25,088 (l)
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) nFeCl2= \(\frac{m}{M}\) = \(\frac{142,24}{127}\) = 1.12 (mol)
nH2 = \(\frac{1,12.1}{1}\)= 1,12 (mol)
VH2= n. 22,4 = 1,12. 22,4 = 25,088 (l)
cho sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl, thu được sắt (II) clorua FeCl2 và khí hiđro
a. Tính khối lượng HCl cần dùng cho phản ứng trên
b. Tính thể tích khí H2 ( ở đktc) thu được sau phản ứng
c. Dùng khí H2 ở trên khử 16g sắt (III) oxit. Tính khối lượng sắt thu được và cho biết sau phản ứng chất nào còn dư? dư bao nhiu g?
Cho m gam sắt tác dụng với dung dịch chứa 21,9 gam HCL sau phản ứng thu được muối sắt (II) clorua và khí hiđro
a, Viết PTHH của phản ứng xảy ra
b, tính m
c,thể tích khí hiđro thoát ra (ở dktc)
d, tính khối lượng muối sắt (II) clorua tạo thành
e, hãy cho biết lượng hidro thủ được ở trên khử được bao nhiêu gam sắt (III) oxit
Câu 6. Cho 0,27 gam kim loại A (hóa trị III) tác dụng vừa đủ với dd axit clohiđric (H và Cl), sau phản ứng thu được m gam muối clorua (A và Cl) và 336(ml) khí hiđro (đktc).
a. Xác định tên kim loại A.
b. Tính khối lượng muối clorua thu được.
Câu 7. Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa 4,48 lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được a gam chất rắn.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b. Tính khối lượng của hợp chất thu được.
c. Nếu hòa tan hết a gam hợp chất trên vào nước thì sau phản ứng thu được sản phẩm là axit photphoric (H và PO4). Tính khối lượng axit có trong dung dịch thu được sau phản ứng?
Câu 8. Cho một lượng Mg tác dụng hết với dung dịch có chứa 19,6 gam H2SO4.
a. Tính khối lượng Mg đã phản ứng.
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
c. Dẫn toàn bộ lượng khí H2 thu được qua ống sứ chứa 24gam CuO nung nóng cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
Câu 6. Cho 0,27 gam kim loại A (hóa trị III) tác dụng vừa đủ với dd axit clohiđric (H và Cl), sau phản ứng thu được m gam muối clorua (A và Cl) và 336(ml) khí hiđro (đktc).
a. Xác định tên kim loại A.
b. Tính khối lượng muối clorua thu được.
Câu 7. Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa 4,48 lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được a gam chất rắn.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b. Tính khối lượng của hợp chất thu được.
c. Nếu hòa tan hết a gam hợp chất trên vào nước thì sau phản ứng thu được sản phẩm là axit photphoric (H và PO4). Tính khối lượng axit có trong dung dịch thu được sau phản ứng?
cho 8, 3 gam hỗn hợp al fe tác dụng vừa đủ với dung dịch hcl 2M thu được sản phẩm gồm muối nhôm clorua, sắt (ll) clorua và 5,6 lít khí H2 thoát ra (ở dktc)
a) viết 2 phương trình phản ứng xảy ra b) tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp c) tính% khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp d) tính thể tích dung dịch HCL đã tham gia phản ứngC1: Hòa tan hoàn toanf16,25g kim loại N chưa rõ hóa trị vào dung dịch HCl. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6(l) khí H2 (đktc)
a) Xác định tên kim loại N
b) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng để hòa tan hết lượng kim loại trên.
C2. Cho 8,1(g) Al tác dụng với dung dịch chứa 21,9(g) HCl.
a) Sau phản ứng chất nào còn dư và khối lượng là bao nhiêu (g).
b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
c) Lượng khí H2 sinh ra có thể khử được bao nhiêu gam CuO.
1. Cho 8,4 gam sắt tác dụng với một lượng dung dịch HCL vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 16 gam đồng (II) oxit nóng
a, tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)
b, tính khối lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng
Cho 8,4g sắt tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 16 g đồng (II) oxit nóng .
a) Tính thể tích khí Hidro sinh ra ( đktc).
b) Tính khối lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng