\(n_X=a\left(mol\right),n_Y=b\left(mol\right),n_{este}=c\left(mol\right)\)
\(n_T=a+b+c=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{Y\left(saupu\right)}=b+c=0.4\)
\(\Rightarrow a=0.5-0.4=0.1\left(mol\right)\)
\(\%X=\dfrac{0.1}{0.5}\cdot100\%=20\%\)
\(n_X=a\left(mol\right),n_Y=b\left(mol\right),n_{este}=c\left(mol\right)\)
\(n_T=a+b+c=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{Y\left(saupu\right)}=b+c=0.4\)
\(\Rightarrow a=0.5-0.4=0.1\left(mol\right)\)
\(\%X=\dfrac{0.1}{0.5}\cdot100\%=20\%\)
Cho hỗn hợp T gồm 1 axit cacboxylic đơn chức X, 1 ancol đơn chức Y, 1 este của X và Y. Khi
cho 0,5 mol hỗn hợp T tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thì thu được 0,4 mol Y. Thành phần % số mol của X trong hỗn hợp T là:
Cho hỗn hợp T gồm 1 axit cacboxylic đơn chức X, 1 ancol đơn chức Y, 1 este của X và Y. Khi
cho 0,5 mol hỗn hợp T tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thì thu được 0,4 mol Y. '
a)Thành phần % số mol của X trong hỗn hợp T là:
b)công thức phân tử X ,Y tương ứng là
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
Ai có thể trình bày rõ cho mình phần xác định ancol với ạ
giúp mình câu này với ? Hỗn hợp E gồm X, Y, Z đều là este no, mạch hở (trong đó X, Y đều là este đơn chức và (MX < MY < MZ). Thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E bằng lượng vừa đủ 220 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối của axit cacboxylic và 10,96 gam hỗn hợp T gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần dùng 0,595 mol O2, thu được CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Z có trong E là A. 25,93%. B. 39,69%. C. 45,39%. D. 59,53%
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (không chưa nhóm chức nào khác). Cho 0,08 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,16 mol Ag. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 0,08 mol X bằng dung dịch NaOH dư thu được dung dịch chưa 9,34 gam hỗn hợp 2 muối và 1,6 gam CH3OH. Phần trăm khối lượng este có khối lượng phân tử lớn hơn là??
X là este đơn chức, Y là este hai chức (X,Y đều mạch hở). Đốt cháy 21,2 g hỗn hợp E chứa X,Y thu dc x mol CO2 và y mol H2O với x=y+0,52.Mặt khác,đun nóng 21,2 g E cần dùng 240 ml dung dịch KOH 1M thu dc 1 muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,48 g. Số nguyên tử H có trong este Y là
A. 10
B. 8
C. 14
D. 12
:Cho 0,1 mol hỗn hợp hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 150ml NaOH 1M. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 12,6 gam hỗn hợp hai muối và 1,6 gam một ancol. Phần trăm khối lượng mỗi este là?
Cho 0,3 mol hỗn hợp có công thức phân tử C8H8O2 tác dụng với KOH vừa đủ thu được 39,8g hỗn hợp dung dịch E gồm X và Y (MX <MY) và hỗn hợp H có chứa 1 chất hữu cơ. Tính x/y (x,y lần lượt là số mol của các chất có công thức C8H8O2)