Cho hình chóp S.ABC có tam giác ABC và tam giác SAB là tam giác đều. hình chiếu vuông góc của S trên (ABC) là trung điểm của của AB. SC = (a căn6)/2, gọi M là trung điểm của SC. tính thể tích khối chóp S.ABC và tính khoảng cách giữa AM với SB
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a tam giác ABC cân tại s và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy SB tạo với mặt đáy một góc 30 độ M là trung điểm của BC Tính thể tích khối chóp S.ABC và khoảng cách giữa SB và AM tttheoa
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a tam giác SAC cân tại s và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy SB tạo với mặt đáy một góc 30 độ M là trung điểm của BC Tính thể tích khối chóp S.ABM và khoảng cách giữa SB và AM ttheoa
Cho hình chóp SABCD có ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mp (ABCD) SC tạo với mp (ABCD) một góc 45 độ. Gọi E là trung điểm BC. Tính thể tích khối chóp SABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng DE và SC
Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. SA vuông góc với đáy, góc tạo bởi SC và SAB bằng 30 độ. Gọi E,F lần lượt là trung điểm của BC và SD. Tính thể tích khối chóp SABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng DE và CF
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B; AB=a, AC=2a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy, SA=a. Mặt phẳng (P) đi qua A vuông góc với SC tại H và cắt SB tại K. Thể tích khối chóp S.AHK tính theo a bằng?
cho hình chóp đều SABC có SA=2a, AB=a. Gọi M là trung điểm BC. Tính theo a thế tích khối chóp SABC và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và SB.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B , AB=BC=a, AD=2a. Cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) , góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD) bằng 45 độ .Tính theo a thể tích của khối chóp A.ABCD
Cho hình chóp đều S.ABC, đáy có cạnh bằng a, cạnh bên SA = 2a. Tính khoảng cách giữa BC và SA