Cho hình chóp SABCD có SA vuông góc với đáy. Tính thể tích khối chóp SABC biết: a. Tam giác ABC đều cạnh a, góc giữa SB và đáy là 30°. b. Tam giác ABC vuông tại A, AB=a, SA=5a; góc giữa SC và đáy là 60°
cho hình chóp sabc tam gíac abc vuông tại a. có ac=a bc=2a góc giữa sac và abc bằng 60 hình chiếu vuông góc của s trên abc là trung điểm h của bc. tính thể tích sabc và d(ah,sb)
cho hình chóp SABC đáy ABC là tam giác đều, tam giác SBC có đường cao SH=a. (SBC) vuông góc với (ABC). biết rằng SB,(ABC)) = 30 độ
a, tính Vsabc
b, tính góc giữa SB và AC
c, Lấy E trên AB thỏa mãn: BE/BC=1/3. tinh d(E,(SAC)).
cho hình chóp sabc có đáy abc là tam giác đều cạnh a. hình chiếu vuông góc của đỉnh s trên mặt đáy abc trùng với trung điểm h của trung tuyến ad. tính thể tích khối chóp sabc biết góc giữ sh và mp sbc là 30 độ.
Cho hình chóp S.ABC có tam giác ABC và tam giác SAB là tam giác đều. hình chiếu vuông góc của S trên (ABC) là trung điểm của của AB. SC = (a căn6)/2, gọi M là trung điểm của SC. tính thể tích khối chóp S.ABC và tính khoảng cách giữa AM với SB
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a tam giác SAC cân tại s và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy SB tạo với mặt đáy một góc 30 độ M là trung điểm của BC Tính thể tích khối chóp S.ABM và khoảng cách giữa SB và AM ttheoa
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD hình vuông cạnh a. Hình chiếu của S lên mặt phẳng (ABCD) là trung điểm H của AD. Góc giữa SC và (ABCD) bằng 60° . Gọi M là trung điểm SB . Tính thể tích khối chóp S.ACM
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a tam giác ABC cân tại s và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy SB tạo với mặt đáy một góc 30 độ M là trung điểm của BC Tính thể tích khối chóp S.ABC và khoảng cách giữa SB và AM tttheoa
Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc (ABC) và ΔABC là Δ đều cạnh 2a. Cạnh bên SB bằng 3a. Gọi M là trung điểm của SC. Tính thể tích khối chóp S.ABC và khoảng cách giữa 2 đường thẳng AC và BM theo a.