1)Tính theo công thức hóa học
a) tính % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất:NANO3,K2CO3,AL(OH)3,SO3,FE2O3
b)Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5.Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí X có thành phần theo khối lượng là 82,35%N và 17,65%H
2) Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCL. Sản phẩm tạo thành là sắt (II) clorua và khí hidro.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
c) tính khối lượng HCL đã phản ứng
d) khối lượng FeCl2 tạo thành
3) Cho 6 gam Mg phản ứng 2,24 lít khí oxi(đktc).Sau phản ứng thu được magie oxit(MgO)
a) viết phườn trình hóa học
b) tính khối lượng MgO được tạo thành
4) Cho phản ứng: 4Al+3O2-)2Al2O3. Biết cos,4.10^23 nguyên tử Al phản ứng.
a) Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.
b) Tính khối lượng Al2O3 tạo thành
#m.n_giúp_mk_nha_mk_đang_cần_gấp
Để xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp A gồm Al và Fe người ta thực hiện 2 thí nghiệm sau
TN1: Cho 10 gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loạn dư thu được 8,96 lít khí H2 ở(Dktc)
TN2: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 3,36 lít khí H2 (Dktc)
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A
Hòa tan hoàn toàn kim loại Mg trong dung dịch axit HCl. Sau phản ứng thu được MgCl2 và 4.48 lít khí ở đktc. Tính khôí lượng Mg tham gia? Tính khối lượng HCl tham gia? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành?
1.đốt cháy hoàn toàn hh Mg và Al cần 4,48 O2 (đktc), biết trong hh tỉ lệ số mol của Al và Mg= 1:2.
a) tính khối lượng của mỗi k loại trong đâu hc teong hh ban đầu.
b) tính thành phần % theo khối lượng của các chất có trong hh sau phản ứng.
2. Đốt cháy hoàn toàn a g hh C và S cần 6,72 lít O2(đktc) thu được hh khí trong đó có 4,48 lít CO2(đktc).
a) Tính thành phần % theo khối lượng của các chất trong hh bạn đầu.
b) Tính a
c) Tính thành phần % theo thể tích của hh khi thu được sau phản ứng,
3. Đốt cháy hoàn toàn a g hh Cu và Fe cần 6,72 lít O2(đktc) biết trong hh khối lượng Fe nhiều hơn khối lượng Cu là 4g.
a) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hh bạn đầu.
b) Tính thành phần % theo khối lượng của các chất có trong hh sản phẩm.
1) Hòa tan kim loại Al trong dung dịch Acid H2SO4, sau phản ứng thu được muối Al2(SO4) 3 và 7.437 (l) khí H2 (đktc) Cần lấy bao nhiêu g Zn tác dụng với bao nhiêu g HCl để thu được lượng H2 tương ứng trên, biết sản phẩm có tạo thành muối ZnCl2
cho 32g(III) oxit tác dụng với 6,72 lít CO(đktc). Thu được sắt kim loại và khí CO2 a)viết phương trình phản ứng b)chất nào dư sau phản ứng c)tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng
1.Cho 16,8g 1 kim loại có hóa trị 2 tác dụng vs 1 lượng dư HCl sau khi kết thúc pư thấy khối lượng dd sau pư nặng hơn dd đầu là 1,54g.Xác định kim loại đã dùng
2.Hòa tan hoàn toàn 13g 1 kim loại hóa trị 2 bằng dd HCl:cô cạn dd sau pư thu được 27,2g muối khan .Xác định kim loại
Giải theo kiến thức đội tuyển 8 hộ em vs ak . Em đang cần gấp
Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCL.Sản phẩm tạo thành là sắt(II) clorua và khí hidro
a)Viết PTHH
b) Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
c)Tính khối lượng HCL đã phản ứng
d) Khối lượng FeCL2 tạo thành
Cho x gam Zn vào dung dịch ZnSO4 dư thì thu được 483g CuSO4 và khí hidro
a. Tính thể tích khí H2 sau phản ứng
b. Tính khối lượng Zn đã phản ứng