Cho hai thứ lúa cao thân hạt dài với thân thấp hạt tròn thu được F1 có kiểu hình thân cao hạt dài. Cho F1 thự thụ phấn thu được F2 có 56,25% thân cao hạt tròn, 18,75% thân cao hạt dài, 18,75% thân thấp hạt tròn, 6,25% thân thấp hạt dài.
a) Xác định tính trạng trội, lặn.
b) Xác định tính thuần chủng về kiểu gen của P và F1
c) Xác định KG của P,F1,F2
d) Xác định số laoị giao tử của F1
Xét phép lai F1 tự thụ phấn thu được F2 có 56.25% thân cao hạt tròn, 18,75% thân cao hạt dài, 18,75% thân thấp hạt tròn, 6,25% thân thấp hạt dài:
F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 9:3:3:1➩Có 16 hợp tử➩Hai tính trạng chiếm tỉ lệ 9:16 là hai tính trạng trội
➩2 tính trạng thân cao, hạt tròn là hai tính trạng trội hoàn toàn so với 2 tính trạng thân thấp, hạt dài
Quy ước gen: A: thân cao, a: thân thấp; B: hạt tròn, b: hạt dài
F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 9:3:3:1➩F1 dị hợp hai cặp gen AaBb
➩P thuần chủng tương phản về hai cặp tính trạng
➩Kiểu gen của P: AABB( thân cao, hạt tròn) x aabb(thân thấp, hạt dài)
hoặc AAbb(thân cao, hạt dài) x aaBB( thân thấp, hạt tròn)
Khi cho F1 tự thụ phấn thu được F2, F1 sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau là AB, Ab, aB, ab. Do sự tổ hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong quá trình thụ tinh nên sẽ cho ra 16 hợp tử
Sơ đồ lai
TH 1:
P thuần chủng: Thân cao hạt tròn x Thân thấp hạt dài
AABB aabb
G: AB ab
F1: AaBb(100% thân cao hạt tròn)
TH 2:
P thuần chủng:Thân cao hạt dài x Thân thấp hạt tròn
AAbb aaBB
G Ab aB
F1: AaBb(100% thân cao, hạt tròn)
F1xF1: Thân cao hạt tròn x Thân cao hạt tròn
AaBb AaBb
G: 1AB:1Ab:1aB:1ab 1AB:1Ab:1aB:1ab
F2: TLKG:1AABB:2AABb:1AAbb
:2AaBB :4AaBb :2Aabb
:1aaBB :2aaBb :1aabb
TLKH: 9 thân cao hạt tròn: 3 thân cao hạt dài: 3 thân thấp hạt tròn: 1 thân thấp hạt dài