1. khi lai giữa 2 cơ thể lưỡng bội có kiểu gen Aa và Aa, ở đời con xuất hiện 1 số cây có kiểu gen AAaa. hãy mô tả các cơ chế hình thành cơ thể đột biến nói trên
2. ở người có dạng đột biến số lượng nào? VD
Cho 2 cá thể thuần chủng có kiểu gen AA và aa lai với nhau thu được thế hệ lai F1 có cá thể mag kiểu gen  và cá thể mang kiểu gen OA. Biết rằng cá thể mang kiểu gen AA có hàm lượng ADN tăng 1,5 lần còn cá thể mang kiêu gen OA có số lượng NST giảm đi 1 chiếc.
a, Trình bày cơ chế phát sinh cá thể mang kiểu gen OA
b, Nêu các biểu hiện của 2 thể đột biến trên.
1. Tại sao trong phép lai phân tích, nếu kết quả lai có hiện tượng đồng tính thì cơ thể mang tính trạng trội phải có kiểu gen đồng hợp tử, nếu có hiện tượng phân tích thì cơ thể mang tính trạng trội phải có kiểu gen dị hợp tuer?
2.
a, Phát biểu nội dung quy luật phân li. Trong sản xuất, quy luật phân li được ứng dụng như thế nào?
b, Hãy xác định dạng đột biến của các bệnh di truyền sau đậy?
- Bệnh đao-Bệnh bạch tạng-Bệnh câm điếc bẩm sinh
c, Cơ thể bình thường có kiểu gen BB. Đột biến làm xuất hiện cơ thể có kiểu gen B. Loại đột biến nào có thể xảy ra? Cơ chế phát sinh các dạng đột biến đó?
Câu 1:
1. Tại sao trong phép lai phân tích, nếu kết quả lai có hiện tượng đồng tính thì cơ thể mang tính trạng trội phải có kiểu gen đồng hợp tử, nếu có hiện tượng phản tính thì cơ thể mang tính trạng trội phải có kiểu gen dị hợp tử?
2.
a, Phát biểu nội dung quy luật phân li. Trong sản xuất, quy luật phân li được ứng dụng như thế nào?
b, Hãy xác định dạng đột biến của các bệnh tật di truyền sau đây?
Bệnh Đao, Bệnh Bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh
c, Cơ thể bình thường có kiểu gen BB. Đột biến làm xuất hiện cơ thể có kiểu gen B. Loại đột biến nào có thể xảy ra? Cơ chế phát sinh các dạng đột biến đó?
Cho 2 cá thể thuần chủng có kiểu gen AA và aa lai với nhau thu được thế hệ lai F1 có cá thể mag kiểu gen  và cá thể mang kiểu gen OA. Biết rằng cá thể mang kiểu gen AA có hàm lượng ADN tăng 1,5 lần còn cá thể mang kiêu gen OA có số lượng NST giảm đi 1 chiếc.
a, Trình bày cơ chế phát sinh cá thể mang kiểu gen OA
b, Nêu các biểu hiện của 2 thể đột biến trên
Ở một cơ thể chứa 1 cặp gen dị hợp Aa mỗi gen đều có chiều dài bằng 0,51 micromet. Gen A có số liên kết hidrô là 3900, gen a có hiệu số giứa A và G là 18% số Nu của gen. Do xử lý đột biến cơ thể Aa đã tạo thành cơ thể tứ bội có kiểu gen Aaaa
a) Tìm số lượng từng loại Nu của cơ thể tứ bội nói trên?
b) Tìm số lượng từng loại Nu trong mỗi loại giao tử được sinh ra từ cơ thể tứ bội đó?
c) viết sơ đồ và xác định tỷ lệ kiểu gen kiểu hình khi cơ thể tứ bội trên tự thụ phấn. biếtrằng gen A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định cây thân thấp, sự giảm phân diễn ra bình thường và tạo ra các giao tử lưỡng bội, các giao tử này đều có khả năng thụ tinh.
Một loài, trong tế bào lưỡng bội bình thường có cặp alen kí hiệu là Aa
a, Trong 1 tế bào của loài có kiểu gen AAa, tế bào đó có thể thuộc thể loại đột biến nào? Cách xác định?
b, Trong 1 tế bào của loài có kiểu gen 0a, tế bào đó có thể thuộc loại đột biến nào? Cách xác định?
một cơ thể thực vật có bộ NST 2n=24 bị đột biến NST có kiểu gen BBbb. Hãy cho biết số lượng NST có thể có trong thể đột biến đó.
Ở lúa cho lai giữa 2 cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa đời F1 xuất hiện một cây có kiểu gen AAa. Kết quả phân tích hóa sinh cho thấy hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng của cây này gấp 1,5 lần so với tế bào sinh dưỡng ở cây lưỡng bội 2n
a) Cây AAa thuộc dạng đột biến nào?
b)Muốn tạo giống lúa có năng suất cao, liệu chúng ta có thể sử dụng chất consixin là tác nhân gây đột biến được không? Vì sao?
1. Gen A dài 4080 Amstrong, có số nucleotit loại A chiếm 30% tổng số nucleotit của gen. Gen A bị đột biến mất đi 3 cặp nucleotit trở thành gen a làm cho gen đột biến kém gen ban đầu 7 liên kết hydro
a. Tính số lượng từng loại nu của gen A và gen a.
b. Cho cơ thể có kiểu gen Aa tự thụ phấn. Xác định số lượng từng loại nu trong các loại hợp tử được tạo thành (Biết rằng quá tình giảm phân xảy ra bình thường)