cho hình chóp tứ giác đều s.abcd có cạnh bên bằng \(a\sqrt{3}\)và góc hợp bởi mặt bên và mặt đáy là 45 độ tính thể tích
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng \(\frac{a\sqrt{5}}{2}\). Tính góc tạo bởi mặt bên và mặt đáy, tính thể tích khối cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD ?
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật tâm O, SO vuông góc với mặt phẳng đáy, mặt bên (SAB) là tam giác đều cạnh a và hợp với đáy 1 góc 450. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và AD. Tính thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa SM và NC
Cho hình chóp đều s.abcd có cạnh đáy băng 2a góc giữa hai cạnh bên và mặt đáy là 60 độ. Tính thể tích khối chóp. Khoảng cách từ A đến (sbd)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B , AB=BC=a, AD=2a. Cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) , góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD) bằng 45 độ .Tính theo a thể tích của khối chóp A.ABCD
cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a và cạnh bên tạo với đáy một góc 60°. Thể tích của hình chóp đều đó là
cho hình chóp tứ giác ddeuf S.ABCD,có cạnh đáy bằng a.SH là đường cao.khoảng cách từ trung điểm I của SH đén mặt (SBC) bằng b.Tính thể tích khối chóp SABCD theo a và b
Bài 1: Cho hình chóp S.ABC, biết SA vuông góc với đáy, SA=a\(\sqrt{3}\). Tính thể tích?
a. Đáy là △ đều cạnh a
b. Đáy là △ vuông cân tại B, AB=a
Bài 2: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a. Tính Thể tích, biết:
a. Đường cao=5a
b. Cạnh bên =a\(\sqrt{5}\)
C. Góc trong cạnh bên và đáy = 30°
d. góc trong mặt bên và đáy = 60°
cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh 2a, góc BAD=120. Mặt bên (SAB) có SA=a, SB= a\(\sqrt{3}\) và vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi G là trọng tâm tam giác SCD. Tính thể tích hình chóp SABCD và khoảng cách từ G đến mặt phẳng (SAB)