Phải dùng 4,2 g Fe
Cần 6g sắt (III) oxit tác dụng với H2 dư
Phải dùng 4,2 g Fe
Cần 6g sắt (III) oxit tác dụng với H2 dư
Người ta dùng 4,48 lít khí H2 (dktc) để khử 17,4 gam oxit sắt từ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn A
a) Tính m
b) Để hòa tan một lượng chất rắn a ở trên cần vừa đủ V (ml) dung dịch HCl 1M. Tính V và khối lượng muối thu được sau phản ứng
:Trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí hiđro để khử sắt(III) oxit và thu được 11,2 gam Fe. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra.
b) Tính khối lượng sắt(III) oxit đã phản ứng.
c) Tính thể tích khí hiđro đã tiêu thụ (ở đktc).
Cho m gam (sắt) Fe phản ứng với dd HCl dư thu được 0,336 lit khí H2 (đktc) tính m.
Cho 22,4 gam sắt vào dung dịch axit clohidric Hcl dư, sau phản ứng thu được muối FeCl2 và 6,72 lít khí hidro ở đktc
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng
c)Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành sau phản ứng
cho a sắt phản ứng với H2SO4 loãng tạo thành FeSO4 và H2 sau phản ứng thu đc 3,36l khí H2 ở đktc
cho hỗn hợp gồm 60% FE2O3 và 40% CuO người ta dùng H2 để khử 20g hỗn hợp đó. tính khối lượng sắt và đồng thu dc sau phản ứng và tính số mol H2 phản ứng
giúp tôi
Cho sắt (III) clorua FeCl3 tác dụng với 3,36 gam kali hidroxit thu được 2,14gam sắt (III) hidroxit Fe(OH)3 và 4,47 kali clorua. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng b) Khối lượng FeCl3 đã tham gia vào phản ứng trên
hòa tan hoàn toàn 2,7g al vào dung dịch hcl
.a>tính khối lượng hcl đã dùng .b>tính thể tích h2 (đktc) thu được sau phản ứng?P.c>nếu dùng toàn bộ lượng khí h2 bay ra ở trên đem khử 20g bột cuo ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư?dư bao nhiêu gam?Khi cho Hidro qua Sắt (III) oxit nung nóng ta được Sắt và hơi nước.
a. PTHH?
b. Nếu có 3g Hidro phản ứng với 80g sắt (III) oxit và sau phản ứng thu được 27g nước thì bao nhiêu g sắt được tạo ra?