Cu(OH)2 làm quỳ tím ko đổi màu vì đây là một bazo ko tan trong nước để tạo thành dung dịch
Cu(OH)2 làm quỳ tím ko đổi màu vì đây là một bazo ko tan trong nước để tạo thành dung dịch
điền vào chỗ trống....
-Nước có thể tác dụng đc với kim loại..... và một số kim loại khác ở nhiệt dộ thường như: K, Ca,...
-Hợp chất tạo ra do oxit bazơ hóa hợp với nước thuộc loại....
-Dung dịch bazơ làm đổi màu quỳ tím thành.....
cho hỗn hợp chứa 4,6 g Na và 9,9 g K tác dụng với nước. tính VH2 thoát ra và dung dịc sau phản ứng làm quỳ tím biến đổi như thế nào?
giúp tôi
Cho 4,6 gam kim loại natri tác dung hết với nước. 1 viết ptpư xảy ra 2 tính thể tích H2 ở đktc 3 tính khối lượng bazơ tạo thành sau phản ứng 4 tính nồng độ % của dung dịch bazơ thu được sau phản ứng
một hỗn hợp gôm 4,6g NATRI và 3,9g KALI thả vào một cốc thủy tinh có chứa nước viết phương trình hóa học đọc tên sản phẩm cho biết thuôc loại phản ứng nào tính thể tích H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn tính khối lượng hỗn hợp BAZơ tạo thành
cho 4,6 gam kim loại Na vào nước, phản ứng xảy ra theo sơ đồ Na+H2O--> NaOH+H2 THÌ GIẤY QUỲ TÍM ĐC NHỎ DD chuyển sang mầu j
1.Cho 3,25 gam Zn tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí thu
được qua CuO nung nóng.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng. Cho biết chất nào là chất khử, chất
nào là chất oxi hóa ?
2.Nước biển chứa 3,5% NaCl. Tính lượng NaCl thu được khi làm bay hơi 150 kg
nước biển.
Viết các PTHH và dùng quỳ tím để chứng minh rằng
a, CO2, SO2, SO3, N2O5, P2O5 là các oxit axit
b, Na2O, K2O, CaO, BaO là các oxit bazơ
1) Có thẻ dùng quỳ tím để phân biệt các dung dịch;
A. Ca(OH)2, HCL, H2SO4
B.Ca(OH)2,NaOH,H2SO4
C. NaOH, H2SO4,ZNCL2
D. NaCl, NaOH, Na2SO4
Câu 1: Cho các chất sau: Na2O, SO3 ,CaO, CO2 . Hãy cho biết:
a. Chất nào tác dụng với nước và tạo dung dịch làm quỳ tím hóa xanh?
b. Chất nào tác dụng với nước và tạo dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ?
Hãy viết phương trình minh họa.
Câu 2: Có 3 lọ đựng riêng biệt 3 dung dịch khác nhau: dung dịch axit sunfuric H 2 SO 4 ,
dung dịch Canxi hiđroxit Ca(OH) 2 và dung dịch natri clorua NaCl bị mất nhãn. Bằng
phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 lọ dung dịch trên.
Câu 3: Nêu vai trò của nước trong đời sống; nguyên nhân ô nhiễm nguốn nước; biện
pháp tiết kiệm nước và cách khắc phục những nguyên nhân gây ra ô nhiễm nguồn nước.
II. BÀI TOÁN:
Bài 1: Cho 4,6 g kim loại Natri vào nước
1. Thử dung dịch thu được bằng giấy quỳ tím, hãy cho biết quỳ tím có màu gì? Tại sao?
2. Tính thể tích khí hidro (đktc) sinh ra? ( ĐS: V H 2 = 2,24 lít)
3. Tính khối lượng NaOH thu được sau phản ứng? ( ĐS: m NaOH = 8 gam)
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 16 g lưu huỳnh tri (SO 3 ) vào nước.
1. Cho mẫu quỳ tím vào dung dịch thu được, quỳ tím có màu gì? Tại sao?
2. Tính khối lượng axit tạo thành? ( ĐS: m H 2 SO 4 = 19,6 gam)
3. Tính thể tích khí sinh ra (đktc) khi cho kim loại kẽm vào dung dịch thu được.
( ĐS: V H 2 = 4,48 lít)