10g hoà tan tối đa 3,4g KCl; 8,8g NaNO3
Giải thích :
Khi hoà tan, dung dịch KCl đã bão hoà và có 1 phần KCl ko tan được vì đã vượt quá 3,4g. Dung dịch NaNO3 chưa bão hoà vì lượng muối ko quá 8,8g.
10g hoà tan tối đa 3,4g KCl; 8,8g NaNO3
Giải thích :
Khi hoà tan, dung dịch KCl đã bão hoà và có 1 phần KCl ko tan được vì đã vượt quá 3,4g. Dung dịch NaNO3 chưa bão hoà vì lượng muối ko quá 8,8g.
Tính khối lượng natri clorua có thể tan trong 830 gam nước ở 25 độ c
Biết rằng nhiệt độ tan của NaCl là 36,2 gam tính nồng độ dung dịch bão hòa
bài toán tính nồng độ%
a) tính nồng độ phần trăm của dung dịch natri clorua khi hòa tan 20 gam muối natri clorua vào 180 gam nước
b) hòa tan 16 gam CuSO4 vào nước thu được dung dịch Cu SO4 20%. Hãy tính khối lượng dung dịch thu được và khối lượng nước cần dùng ?
Bài 13: Cho một hỗn hợp chứa 4,6 g natri và 3,9 g kali tác dụng với nước .
a) Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc ) ?
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch biết khối lượng nước là 91,5 g?
Bài 14: Ở 20o C, khi hòa tan 60 gam KNO3 vào 190 nước thì thu được dung dịch bão hòa. Tính độ tan của KNO3 ở nhiệt độ đó?
Các bạn chỉ mình có phải độ tan của 1 chát là số gam chatas đó tan trong 100 g nước tạo thành dung dịch bão hòa :
+ Dung dịch bão hòa ở ddaay cũng là 100 g dung dịch bảo hòa ạ
+ Ví dụ : 53,6 gam MgCl2 tan tối đa trong 100 gam nước thành 100 + 53,6 = 153,6 gam dung dịch bão hòa
Vậy phải rút con số 153,6 lại thành 100 g dung dịch ạ hay là như thế nào ạ
Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 180C biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 106 gam Na2CO3 trong 500 gam nước thì được dung dịch bão hòa
Đem 243 gam dung dịch bão hòa Na2CO3 ở 20oC đun nóng lên đến 90oC. Giả sử độ tan của Na2CO3 ở 20oC và 90oC lần lượt là 21,5 gam và 43,9 gam. Tính khối lượng Na2CO3 cần cho thêm vào dd 90oC để thu được dung dịch bão hòa.
Pha chế 35,8 gam dung dịch CuSO4 bão hòa ở 100℃. Đun nóng dung dịch này cho
đến khi có 17,86 gam nước bay hơi, sau đó để nguội đến 20℃. Tính số gam tinh thể
CuSO4.5H2O kết tinh. Biết rằng độ tan của CuSO4 ở 20℃ và 100℃ lần lượt là 20,7 gam và
75,4 gam
Bài 9. Pha chế 35,8 gam dung dịch CuSO4 bão hòa ở 100℃. Đun nóng dung dịch này cho
đến khi có 17,86 gam nước bay hơi, sau đó để nguội đến 20℃. Tính số gam tinh thể
CuSO4.5H2O kết tinh. Biết rằng độ tan của CuSO4 ở 20℃ và 100℃ lần lượt là 20,7 gam và
75,4 gam.
a) Ở 20°C, hòa tan 60 gam KNO3 vào 190 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Tính độ tan của KNO3 ở nhiệt độ này.
b) Tính khối lượng muỗi natri clorua (NaCl) có thể tan trong 750 gam nước ở 25°C. Biết độ tan của NaCl ở nhiệt độ này là 36,2 gam.