một học sinh dùng thước cặp có sai số dụng cụ 0.01mm để đo đường kính d của 1 viên bi, giá trị trung bình của n lần đo đường kính là \(\overline{d}\)=12mm và sai số tuyệt đối trung bình của n lần đo là \(\overline{\Delta d}\)=0.05mm. kết quả phép đo là
lần đo | d(mm) | Δ d(mm) |
1 | 5,32 | |
2 | 5,32 | |
3 | 5,32 | |
4 | 5,32 |
5 5,34
Dùng một đồng hồ đo thời gian có độ chia nhỏ nhất 0.001s để đo n lần thời gian rơi tự do của một vật bắt đầu từ điểm A (vA = 0) đến điểm B, kết quả cho trong Bảng 7.1.
Hãy tính thời gian rơi trung bình, sai số ngẫu nhiên, sai số dụng cụ và sai số phép đo thời gian: Phép đo này trực tiếp hay gián tiếp? Nếu chỉ đo 3 lần (n = 3) thì kết quả đo bằng bao nhiêu?
Một học sinh thực hiện đo chiều dài của một hộp bút có giá trị trung bình là 12,4 cm và sai số tuyệt đối của phép đo là 0,6 cm. Sai số tỉ đối của phép đo này là
Một học sinh thực hiện đo chiều dài của một hộp bút có giá trị trung bình là 12,4 cm và sai số tuyệt đối của phép đo là 0,6 cm. Sai số tỉ đối của phép đo này là
A. 9,6 %. B.4,8 %. C.2,6%. D. 8,2 %.
xử lý số liệu phép đo của bài toán sau đây một bạn dùng thước dài có độ chia nhỏ nhất bằng 1 mm để đo chiều dài của một tấm vải kết quả đo được 5 lần đo theo thứ tự 50 52 51 51 50 (cm)
a,hãy tính giá trị trung bình của l
b,tính sai số tuyệt đối của mỗi lần đo
c ,tính sai số tuyệt đối trung bình của 5 lần đo
d,sai số tuyệt đối của phép đo e,sai số tỉ đối của phép đo
Kết quả đo gia tốc rơi tự do được viết dưới dạng: g = (9,78 ± 0,44) m/s2. Sai số tỉ đối của phép đo là
Dùng một thước milimet đo 5 lần khoảng cách s giữa hai điểm A, B đều cho một giá trị như nhau bằng 798mm. Tính sai số phép đo này và viết kết quả đo.
Câu 5: Dùng một thước chia độ nhỏ nhất đến milimét để đo khoảng cách l giữa hai điểm A, B và có kết quả đo là 600 mm. Lấy sai số dụng cụ là một độ chia nhỏ nhất. Cách ghi nào sau đây không đúng với số chữ số có nghĩa của phép đo?
A. ℓ = (6,00 ± 0,01) dm. B. ℓ = (0,6 ± 0,001) m.
C. ℓ = (60,0 ± 0,1) cm. D. ℓ = (600 ± 1) mm.