#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a[250],ln,i,n;
int main()
{
cin>>n;
for (i=1;i<=n; i++) cin>>a[i];
ln=a[1];
for (i=1; i<=n; i++) ln=max(ln,a[i]);
cout<<ln<<endl;
for (i=1; i<=n; i++) if (ln==a[i]) cout<<i<<" ";
return 0;
}
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a[250],ln,i,n;
int main()
{
cin>>n;
for (i=1;i<=n; i++) cin>>a[i];
ln=a[1];
for (i=1; i<=n; i++) ln=max(ln,a[i]);
cout<<ln<<endl;
for (i=1; i<=n; i++) if (ln==a[i]) cout<<i<<" ";
return 0;
}
nhập vào một dãy số nguyên gồm tối đa 250 phần tử mỗi phần tử đều không vượt quá 500 yêu cầu đưa ra vị trí và giá trị lớn nhất của dãy số vừa nhận
Cho số nguyên dương N ( N ≤ 250 ) và dãy n số nguyên dương A1 A2,..., An mỗi số đều không vượt quá 500. Yêu cầu:
1) Đếm số lượng các phần tử có giá trị lẻ trong dãy số A.
2) Tính tổng giá trị các phần tử đứng vị trí chẵn trong dãy số A
3) Tính tổng giá trị các phần tử đứng vị trí lẻ trong dãy số A.
4) Tính tổng giá trị các phần tử là số chẵn đứng ở vị trí chẵn trong dãy A.
5) Tính tổng giá trị các phần tử là số lẻ đứng ở vị trí lẻ trong dãy A.
6) Tính trung bình cộng các phần tử trong dãy.
Nhập vào mảng A gồm n số nguyên (n<=1000), Viết chương trình đưa ra số lớnnhất của mảng và chỉ số của phần tử lớn nhất đó. Nếu có nhiều số có cùng giá trị lớnnhất thì đưa ra phần tử có chỉ số nhỏ nhất.Ví dụ n=7, dãy là 7 9 20 7 8 20 1Phân tử lớn nhất có giá trị là 20 và ở vị trí số 3. (vị trí số 6 cũng có giá trị 20 nhưng takhông lấy vì ta cần lấy phần tử có chỉ số nhỏ nhất).
Cho dãy A có N phần tử nguyên (N<=250) Tìm phần tử có giá trị lớn nhất, đưa kết quả ra ngoài màn hình cùng với chỉ số (vị trí)của phần tử đó
Câu 4: (4 điểm). BỘ SỐ TAM GIÁC
Cho dãy số A gồm n phần tử nguyên dương a1,a2,.....an. Mỗi phần tử có giá trị không vượt quá 109 và 1< n ≤ 500. Một bộ ba số được gọi là bộ số tam giác nếu ba số này tạo thành ba cạnh của một tam giác nào đó.
Yêu cầu: Hãy đếm xem trong dãy A có bao nhiêu bộ số tam giác (ai, aj ,ak) với i,j,k đôi một khác nhau.
Dữ liệu vào: Nhập từ bàn phím gồm:
+ Một số nguyên n
+ Các phần tử của dãy A
Dữ liệu ra: Liệt kê và in ra trên màn hình số lượng bộ số tam giác.
Ví dụ:
Nhập vào | In ra |
Nhập n=5 4 3 1 5 7 | 3 (4,3,5), (4,5,7), (3,5,7) |
Tạo mảng A gồm n (\(n\le100\)) số nguyên, mỗi số có giá trị tuyệt đối không vượt quá 300.Viết chương trình tính tổng các phần tử của mảng là bội số của một số nguyên dương k cho trước.
Tạo mảng A gồm n (n≤100) số nguyên, mỗi số có giá trị tuyệt đối không vượt quá 300.Viết chương trình C ++ tính tổng các phần tử của mảng là bội số của một số nguyên dương k cho trước.
Viết chương trình nhập vào ma trận vuông kiểu số nguyên cấp N, với N không quá 20; in ra ma trận vừa nhập;cho biết giá trị của phần từ lớn nhất trong ma trận; đếm số phần tử là bội số của K, với K nhập từ bàn phím, tính tích các phần tử dương nằm trên đường chéo chính, cho biết hàng nào có tổng các phần tử là nhỏ nhất