\(Cu+2H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
\(2SO_2+O_2\rightarrow2SO_3\)
\(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(n_{SO3}=n_{H2SO4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,4.64=25,6\left(g\right)\)
\(Cu+2H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
\(2SO_2+O_2\rightarrow2SO_3\)
\(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(n_{SO3}=n_{H2SO4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,4.64=25,6\left(g\right)\)
Câu 1: Để mẩu giấy quỳ tím ẩm vào bình khí clo một thời gian. Nêu hiện tượng và giải thích.
Câu 2: Cho m gam KMnO4 tác dụng hết với dung dịch HCl (đặc) dư, toàn bộ khí clo sinh ra tác dụng hết với Fe dư, thu được 16,25 gam FeCl3. Tính số mol HCl phản ứng và giá trị m.
Câu 3: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl 2M (lấy dư 10% so với lượng cần dùng) sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác, đốt cháy m gam X trong khí clo dư thu được 48,7g hỗn hợp muối.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính m và phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X
c) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
Cho m ( g ) hỗn hợp gồm Mg , Al , Zn tác dụng với 0,448 lít Cl2 ở đktc , phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X . Cho X tác dụng với dung dịch axit HCl vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,672 lít H2 ở đktc . Làm khô dung dịch Y thu được 4,98 g chất rắn khan . Tìm giá trị m ?
Cho 20,6 g hỗn hợp x gồm a mol fe vào dung dịch HCL thu được 11,2 l khí khí ở điều kiện tiêu chuẩn và 4 g chất không tan a tính phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp ban đầu B nếu cho 10,3 g x nung nóng rồi tác dụng hết với khí Clo tính thể tích Clo tối thiểu cần dùng
Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 kim loại là Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc, thu được 17,92 lít khí (đktc).
a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c. Tính thể tích dung dịch H2SO4 1,5M đã tham gia các phản ứng.
cho hỗn hợp y gồm 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị 2 trong muối một kim loại chiếm 28,5% về khối lượng và trong 12 kim loại chiếm 40% về khối lượng
a) xác định tên 2 muối
b) cho 36,8 g hỗn hợp Y vào dung dịch HCl 1M (dư) thu được dung dịch z và 8,96 mol CO2 (dktc) Tính khối lượng của mỗi muối trong y
c) cho vào Z 1 lượng Na2CO3 (dư) thì thu được 2,241 lít CO2 (dktc) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
cho hỗn hợp y gồm 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị 2 trong muối một kim loại chiếm 28,5% về khối lượng và trong 12 kim loại chiếm 40% về khối lượng
a) xác định tên 2 muối
b) cho 36,8 g hỗn hợp Y vào dung dịch HCl 1M (dư) thu được dung dịch z và 8,96 mol CO2 (dktc) Tính khối lượng của mỗi muối trong y
c) cho vào Z 1 lượng Na2CO3 (dư) thì thu được 2,241 lít CO2 (dktc) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
cho hỗn hợp y gồm 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị 2 trong muối một kim loại chiếm 28,5% về khối lượng và trong 12 kim loại chiếm 40% về khối lượng
a) xác định tên 2 muối
b) cho 36,8 g hỗn hợp Y vào dung dịch HCl 1M (dư) thu được dung dịch z và 8,96 mol CO2 (dktc) Tính khối lượng của mỗi muối trong y
c) cho vào Z 1 lượng Na2CO3 (dư) thì thu được 2,241 lít CO2 (dktc) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng