Tiến hành trộn lẫn cả 3dung dịch lại với nhau gồm 150ml dung dịch Bacl2 1M; 200ml dung dịch vNaHCO3 1M ; 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được sau khi các phản ứng kết thúc (cho H=1 C=12 O=16 Na=23 Cl=35,5 Ba=137
Dung dịch A chứa Na2CO3 và NaHCO3. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Lấy 25 ml dung dịch A, cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, lọc bỏ kết tủa, dung dịch nước lọc tác dụng vừa đủ với 26 ml HCl 1M.
- Lấy 25 ml dung dịch A cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Lượng HCl dư được trung hòa vừa đủ bằng 14 ml dung dịch NaOH 2M.
Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch A
a. Cần lấy bao nhiêu gam NaOH cho vào dd có chứa 5,88g acid phosphoric để thu. được 2,84g natri hidrophoshpat và 6,56g natriphosphat?
b. Tính thể tích dung dịch AgNO3 2M cần dùng để kết tủa hết ion photphat có trong dung dịch muối trên.
để thu được muối photphat trung hòa , cần lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M cho tác dụng với 50ml dung dịch H3PO4 0,5M ?
để thu được muối photphat trung hòa , cần lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M cho tác dụng với 50ml dung dịch H3PO4 0,5M ?
Cho 8,3 gam hỗn hợp (X) gồm Al, Fe (nAl=nFe) vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. sau khi phản ứng kết thúc thu dduwwojc chất rắn A gồm 3 kim loại. Hòa tan A vào dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn không tan B. Nồng độ CM của Cu(NO3)2 và AgNO3 là?
Cho 11,76 g hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Cu tác dụng với 100ml dung dịch HNO3 3,4 M. Sau phản ứng thấy tạo khí NO và còn một kim loại chưa tan hết. Cho từ từ dung dịch H2SO4 0,5 M vào hỗn hợp thu được, đến khi kim loại vừa tan hết thấy tốn hết 220ml axit, phản ứng lại sinh ra thêm khí NO. Lấy toàn bộ dung dịch thu được tác dụng với NaOH dư. Tách kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi tạo 15,6 g chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong X.
Dẫn 5,6 lít SO2 (đktc) vào 100ml dd NaOH aM thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Tính giá trị của m cho các trường hợp sau: a) a = 2M b) a = 4M c) a = 6M