Hoà tan 13g kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được 0,896 lít (đktc) khí N2 duy nhất và dung dịch Y chỉ chứa muối M(NO3)2. Xác định tên kim loại M ?
9.1 . Hòa tan 11,0 gam hỗn hợp bột 2 kim loại Al và Fe vào dd HCl dư thì thu được 8,96 lít H2 ở đktc. a. Tìm khối lượng mỗi kim loại. b. Tìm thể tích dung dịch HCl 0,5 M (d=1,2) cần dùng.
Cho 10 gam kim loại A (thuộc nhóm IIA) tác dụng với nước, thu được 6,11 lit khí hiđro (đo ở 25oC và 1 atm).
a. Hãy xác định tên của kim loại M đã dùng.
b. Cho 4 gam kim loại A vào cốc đựng 2,5lit dung dịch HCl 0,06M thu được dung dịch B.
Hòa tan hoàn toàn 6,2g hỗn hợp 2 kim loại A và B thuộc nhóm IA và ở hai chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn vào 94g \(H_2O\). Sau khi pư kết thúc thu được 2,24 lít khí \(H_2\)(ở đktc) và dung dịch X. Xác định 2 kim loại A, B và tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch X.
Hòa tan hoàn toàn 8,5g hỗn hợp 2 kim loại X, Y cùng thuộc nhóm IA ở hai chu kỳ liên tiếp nhau vào 140ml dd HCl (D=1,1g/ml), thu được 3,36l khí (đktc) và dd Z.
a. Xác định tên 2 kim loại X, Y
b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd Z biết nồng độ dd HCl đã dùng là 2,5M
hòa tan hoàn toàn 11,2g 3 kim loại vào dung dịch hcl dư thu được 4,48l (đktc).khối lượng muối thu được là
hòa tan 8,4g 1 hỗn hợp 2 kim loại 2A (thuộc 2 chu kì liên tiếp) trong dung dịch hcl thu được 6,72l (đktc). % số mol 2 kim loại
Hòa tan 11,729g một kim loại A hóa trị I bằng 100 ml dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí đktc và dung dịch B. Tính nguyên tử khối và xác định tên kim loại A ? Tính C% và của các chất trong dung dịch B. Cho khối lượng riêng của đ HCl trên là 1,12g/ml và lượng HCl dùng dư bằng 10% so với lượng phản ứng ?