Cho 600g dung dịch CuSO4 10% bay hơi ở nhiệt độ thường không đổi tới khi bay hơi hết 400g H2O . Lúc đó sẽ có 1 phần CuSO4 kết tinh thành dạng tinh thể CuSO4.5H2O và dung dịch còn lại là dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ xác định và có nồng độ là 20%. Tính khối lượng CuSO4.5H2O
Hòa tan 7,18 gam muối NaCl vao 20gam nước ở 20 độ C thì được dd bão hòa. độ tan cua Nacl ở nhiệt độ đó la
a, Hoa tan 4 gam NaCl trong 80 gam H2O. Tính nồng độ phan trăm của dung dịch
b, chuyển sang nồng độ phan tram dung dich NaOH 2M có khối lượng riêng d= 1,08 g/ml
c, Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế được 3 lít dd NaOH 10%. Biết khối lượng riêng cua dd la 1,115
Có 600g dd bão hòa KClO3 ở 20 độ C có nồng độ 6,5% cho bay hơi bớt nước sau đó giữ lại hỗn hợp ở 20 độ C ta đc 1 hỗn hợp có khối lượng là 413g
a) tính khối lượng chất rắn kết tinh
b) Tính klg H2O và KClO3 trong dd còn lại
Pha chế 35,8 gam dung dịch CuSO4 bão hòa ở 100℃. Đun nóng dung dịch này cho
đến khi có 17,86 gam nước bay hơi, sau đó để nguội đến 20℃. Tính số gam tinh thể
CuSO4.5H2O kết tinh. Biết rằng độ tan của CuSO4 ở 20℃ và 100℃ lần lượt là 20,7 gam và
75,4 gam
Làm bay hơi 100g H2O từ 700g dung dịch 30% sẽ thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu %
6. có bao nhiêu gam tinh thể caso4 tách ra khi làm nóng 400g dung dịch caso4 bão hòa từ 20 độ C lên 80 độ C biết rằng độ tan của caso4 ở 20 độ C là 40g , 80 độ C là 15 g
7. a) cho biết độ tan của A trong nước ở 10 độ C là 15g còn ở 90 độ C là 50g hỏi khi làm lạnh 600g dung dịch bão hòa A ở 90 độ C xuống 10 độ C thì có bao nhiêu gam chất tan tách ra (kết tủa)
b) cũng hỏi như vậy nhưng trước khi làm laqnhj ta đun để cho bay hơi 200g nước
8. ở 15 độ C hòa tan 4,5.10 mũ 23 phân tử Nacl vào 180 g nước thì thu được dung dịch bão hòa
9. hãy tính độ tan của muối ăn ở nhiệt độ đó biết độ tan của cuso4 ở 10 độ C và 80 độ C lần lượt là 17,4 g và 55g làm lạnh 1,5 kí dung dịch cuso4 bão hòa ở 80 độ C xuống 10 độ C tính khối lượng cuso4 . 5 h20 tách ra
11. khi làm lạnh mg dung dịch k2so4 ở 60 độ C xuống 0 độ C thì có 108,5 g muối kết tinh lại tìm M và lượng muối có trong dung dịch lúc đàu cho biết độ tan của k2so4 ở 2 nhiệt độ lần lượt là 18,2 g và 7,35 g
Tìm độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm người ta có được những kết quả sau:
- Nhiệt độ của dung dịch muỗi bão hòa là 200C
- Chén sứ nung có khối lượng 60,26 g
- Chén sứ đựng dung dịch muối có khối lượng 86,26 g
- Khối lượng chén nung và muối kết tinh sau khi làm bay hết hơi nước là 66,26 g
Hãy xác định độ tan của muối ở nhiệt độ 200C
1. Cho 6,2 gam Na2O vào 33,8 gam nước. Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
2. Cho 28,4 gam P2O5 vào nước để tạo thành 800ml dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
3. Hòa tan hết 19,5 gam Kali vào 261 gam H2O. Tính nồng độ % của dung dịch thu được (cho rằng nước bay hơi không đáng kể)
4. Rót từ từ nước vào 10g dung dịch H2SO4 50% cho tới khi được 100g dung dịch. Nồng độ % của dung dịch H2SO4 mới thu được là bao nhiêu ?
5. Trong 200ml dung dịch Na2SO4 3M có lượng chất tan là bao nhiêu?
6. Trong 200g dung dịch H2SO4 10% có bao nhiêu gam chất tan?Hợp chất A có công thức RAl(SO4)2.n H2O (R là kim loại kiềm).Lấy 7,11 g A đem nung nóng đến khối lượng không đổi,được 3,87 g muối khan.Lấy 7,11 g A hoà tan vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư,thu được 6,99g kết tủa.
1) Xác định công thức của A
2) Biết rằng nồng độ dung dịch RAl(SO4)2 bão hòa ở 20 độ c là 5,66%
a) Tính độ tan RAl(SO4)2 bão hòa ở 20 độ c
b) Lấy 600 g dung dịch RAl(SO4)2 bão hòa ở 20 độ c đem đun nóng cho bay hơi bớt 200 g nước, phần còn lại đươc làm lạnh tới 20 độ c. Tính số gam chất A bị tách ra