Mg + H2SO4 => MgSO4 + H2
nMg = m/M = 4.8/24 = 0.2 (mol)
Theo phương trình => nH2 = 0.2 (mol)
VH2 = 22.4 x n = 22.4 x 0.2 = 4.48 (l)
mH2SO4 = n.M = 0.2 x 98 = 19.6 (g)
=> mdd H2SO4 = 19.6 x 100/98 = 20g
Mg + H2SO4 => MgSO4 + H2
nMg = m/M = 4.8/24 = 0.2 (mol)
Theo phương trình => nH2 = 0.2 (mol)
VH2 = 22.4 x n = 22.4 x 0.2 = 4.48 (l)
mH2SO4 = n.M = 0.2 x 98 = 19.6 (g)
=> mdd H2SO4 = 19.6 x 100/98 = 20g
cho 13g kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl sinh ra muối, kẽm clorua và khí hidro
a,hãy viết các phương trình hóa học xảy ra
b,tính thể tích khi hidro ở đktc
c,tính khối lượng axit sinh ra phản ứng
Hòa tan hoàn toàn m gam Magie cần vừa đủ 150g dung dịch HCl 7,3% thấy thoát ra V lít H2(đktc) a.Tính khối lượng magie đã phản ứng. b.Tính thể tích khí H2 đã thoát ra. c.Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
Cho 5,6 g fe tác dụng với 100 g H2O thu được dung dịch sắt (II) hiđroxit và giải phóng khí hidro a) tính thể tích khí hidro thoát ra (đktc) b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Dùng 6,5 gam kẽm phản ứng với 100g dung dịch axit clohidric nồng độ 14,6%. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra? b. Tính thể tích khí sinh ra (đktc)? c. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch khi phản ứng kết thúc? (Cho biết: Cl=35,5; H= 1; Zn = 65)
Cho m gam Zn phản ứng với lượng dư dung dịch axit HCl nồng độ 2,8M, thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (đktc).
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng và tính m.
b/ Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng biết rằng axit dư 10% so với lượng phản ứng.
c/ Biết khối lượng riêng của dung dịch HCl là 1,04 g/ml. Tính khối lượng dung dịch HCl.
d/ Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất tan có trong dung dịch X.
Cho hỗn hợp 2 kim loại Na và Mg vào một lượng H2O (lấy dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được 160 gam dung dịch X và một lượng khí Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 4 (g) bột Đồng (II) oxit (CuO) ở nhiệt độ cao.
1.Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2.Tính Nồng độ phần trăm của dung dịch A.
Cần gấp ạ
Cho 5,6g sắt vào 100ml dung dịch hcl 1M.Hãy:
a.Tính lượng khí H2 tao ra ở đktc?
b.Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu?
c.Tính nồng độ các chất sau phản ứng?
Cho 11,2 g sắt tác dụng đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 có nồng độ CM. Hãy: a) Lập PTHH b) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc? ( V = 4,48 l) c) Tính CM? ( 1 M) d) Muối sinh ra sau phản ứng có khối lượng là bao nhiêu? Gọi tên muối đó
Mong mọi người giúp mình
Hòa tan hoàn toàn 1,08 gam nhôm với dung dịch H2SO4 nồng độ 2M, tạo ra muối và khí H2, thoát ra. Tìm: a/ Thể tích khí H2 (đkc) b/ Thể tích dung dịch H2SO4 cần phản ứng c/ Nồng độ mol dung dịch muối sau phản ứng. Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi