Hòa tan hoàn toàn 7,6g hỗn hợp gồm đồng và sắt vào dung dịch HNO3 2M loãng dư thì thu được 2240ml khí thoát ra và khí này hóa nâu trong không khí (đktc). a. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng, biết rằng đã dùng dư 10% so với lượng phản ứng. c. Tính nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích thay đổi không đáng kể).
Câu 58. Cho 15,92 g hỗn hợp Ag và Cu phản ứng hoàn toàn với dd HNO3 loãng dư, thì có 3,36 lit khí NO (đktc) (sản phẩm khử duy nhất) bay ra. % khối lượng Ag trong hỗn hợp ban đầu là bn? Câu 59. Hòa tan hoàn toàn 3,23 gam hh A (Zn và Cu) bằng 100 ml dd HNO3 thì thu được 2,24 lít khí màu nâu đỏ bay ra. a. Viết các pt phản ứng . b. Tính thành phần trăm theo khối lương các kim loại trong hh A. c. Xác nồng độ mol HNO3 cần dùng và khối lượng muối tạo thành.
Hòa tan 1,52 gam kim lọai Mg và Cu vào dd HNO3 đặc, nóng dư thu được duy nhất 1,344 lít (đktc) khí màu nâu. a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất ban đầu. b. Tính khối lượng muối tạo thành.
Câu 57: Hòa tan hoàn toàn 0,15 mol FeO vào dung dịch HNO3 loãng có dư. Giả sử phản ứng sinh ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO3 đã phản ứng là? Câu 58: Cho 15,92 g hỗn hợp Ag và Cu phản ứng hoàn toàn với dd HNO3 loãng dư, thì có 3,36 lit khí NO (đktc) (sản phẩm khử duy nhất) bay ra. % khối lượng Ag trong hỗn hợp ban đầu. Câu 59: Hòa tan hoàn toàn 3,23 gam hh A (Zn và Cu) bằng 100 ml dd HNO3 thì thu được 2,24 lít khí màu nâu đỏ bay ra. a. Viết các pt phản ứng . b. Tính thành phần trăm theo khối lương các kim loại trong hh A. c. Xác nồng độ mol HNO3 cần dùng và khối lượng muối tạo thành. Câu 61: Cho hỗn hợp gồm 10 gam hỗn hợp Mg và MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí N2 (đktc) và dung dịch Y không chứa NH4+. % khối lượng Mg trong hỗn hợp.
Cho 24,6 gam hỗn hợp Al và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 loãng 25% thì thu được 8,96
lít khí NO duy nhất thoát ra (ở đktc) và ddA.
a) Tính % khối lượng của Al và Cu trong hỗn hợp.
b) Tính C % từng chất trong dung dịch A thu được sau phản ứng biết axit vừa đủ.
c. Lấy 1/2 dung dịch A cô cạn thu được m1 gam chất rắn, đun nóng chất rắn tới khối lượng không đổi thu
được m2 gam. Hỏi khối lượng m2 so với m1 tăng hay giảm bao nhiêu gam ?
cho 20,9g hỗn hợp Al và Cu tác dụng với dd HNO3 đặc nguội dư. Sau phản ứng thu được dd X và 4,48l khí màu nâu
a) tính% khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) cũng 20,9g hỗn hợp trên tác dụng với dd HNO3 loãng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) tính V
: Cho 4,52 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag tác dụng vừa đủ với dung dịch axit HNO3 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y và 1,568 lít khí (ở đktc). a) Viết PTHH dạng phân tử của các phản ứng xảy ra. b) Tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. [ĐS: %Ag = 71,68%]
cho kim loại Al có khối lượng 3,51g tác dụng với 600ml dd HNO3 x(M) thu được hỗn hợp 2 khí (duy nhất) là NO và N2 có tỉ khối so với H2 là 14,5 và dd X (biết HNO3 đã dùng dư 25% so với lượng cần phản ứng)
a) tính% theo thể tích các khí thu được
b) tính thể tích dd NaOH 0,2M cho vào dd X để th được 7,8g kết tủa
Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng HNO3 loãng (dư), thu được 1,12 lít khí NO (ở đktc,
NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y.
a) Viết các PTHH (dạng phân tử) của các phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần % khối lượng các chất trong X. [% Fe3O4 = 75,65%]