Cho 400 ml một hỗn hợp gồm nito và một hidrocacbon vào 900 ml oxi (dư) rồi đốt. Thể tích hỗn hợp thu được sau khi đốt là 1,4 lít. Sau khi cho nước ngưng tụ còn 800 ml hỗn hợp, người ta cho lội qua dung dịch KOH thấy còn 400 ml khí. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Xác định CTPT chất hữu cơ
Ta có: \(V_{H_2O}=1400-800=600\left(ml\right)\)
\(V_{O_2\left(dư\right)}+V_{N_2}=400\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=800-400=400\left(ml\right)\)
BTNT O, có: \(V_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{2V_{CO_2}+V_{H_2O}}{2}=700\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(dư\right)}=900-700=200\left(ml\right)\) \(\Rightarrow V_{N_2}=400-200=200\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_xH_y}=400-200=200\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{V_{CO_2}}{V_{C_xH_y}}=2\\y=\dfrac{2V_{H_2O}}{V_{C_xH_y}}=6\end{matrix}\right.\)
Vậy: CTPT của X là C2H6.