Cho 11g hỗn hợp Al, Fe phản ứng hoàn toàn với H2SO4 đặc nóng dư, thu được 10,08 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc và đúng dịch A. a. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. Tính khối lượng dd H2SO4 đã dùng biết dd H2SO4 có nồng độ 98% và đã dùng dư 20% so lượng cần thiết đểu phản ứng.
cho 1,84 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 40 gam H2So4 đặc nóng dư thu được khí SO2 . Dẫn toàn bộ khí SO2 vào dung dịch Brom dư được dung dịch A . Cho toàn bộ dung dịch BaCl2 dư được 8,155 gam kết tủa
a; Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b; Tinh C% dd H2SO4 đặc biết lượng axit tác dụng với kim loại chỉ bằng 25% so với lượng H2SO4 trong dd
Hòa tan hoàn toàn 13,6 (g) hỗn hợp Fe và CuO vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí SO2 ở đktc
a) Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính số mol H2SO4 loãng phản ứng
Bài tập áp dụng bảo toàn e
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam Al trong dung dịch HNO3 1M thu được 1,232 lít hỗn hợp B gồm NO và N2O (đktc). Tính tỷ khối của B so với H2
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 5.2 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 dư thu được 1.008 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí NO và N2O là sản phẩm khử duy nhất. Sau phản ứng khối lượng dun g dịch tăng lên 3,78 gam so với ban đầu. Tìm M
Bài 3: Cho 8,5 gam các kim loại Al và Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp HNO3 loãng và H2SO4, thu được 11,2 lít (đktc) hỗ hợp khí B gồm NO và H2 có tỉ khối so với H2 là 8. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được lượng muối khan?
17. Cho m gam Zn tan vào H 2 SO 4 đặc nóng th được 6,72 lít hỗn hợp hai khí H 2 S và SO 2 (đktc) có tỉ
khối so với H 2 là 24,5. Tính số mol của mỗi khí trong hỗn hợp? Tính giá trị của m?Tính khối lượng
muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng?
18. Cho 11g hỗn hợp Al, Fe tan hoàn toàn trong H 2 SO 4 đặc nóng thu được 4,032 lít hỗn hợp hai khí
H 2 S, SO 2 có tỉ khối so với H 2 là 24,5 và dung dịch X, cho NaOH dư vào dung dịch X thu được m
gam kết tủa, nung kết tủa tới khối lượng không đổi thu được m gam một chất rắn. Tính % khối
lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X sau phản
ứng. Tính giá trị của a và m?
Cho hỗn hợp A gồm Cu và Fe. Cho m gam A vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2( đktc). Cũng m gam A cho tan hết vào axit H2SO4 đặc, nóng dư thu được 10,08 lít( đktc) khí SO2( sản phẩm khử duy nhất). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Tính thành phần % theo khối lượng các kim loại trong A.
b) Tính khối lượng FeS2 cần thiết để điều chế được lượng axit H2SO4 đặc ở trên. Biết rằng axit H2SO4 đặc đã được lấy dư 10% so với lượng phản ứng và quá trình sản xuất làm hao hút 4%.
Hòa tan hoàn tàn 11,3 gam hỗn hợp X gồm Zn và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí H2(đktc)
A) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
B) Tính khối lượng các chất có trong dung dịch tạo thành
C) Nếu hòa tan 5,65 gam hỗn hợp X ở trên vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và 3,36 lít khí T(đktc). Hòa tan T vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch G chứa m gam muối. Tìm T và m(Biết T là sản phẩm khử duy nhất)
Hòa tan 11g hỗn hợp bột Al và Fe vào dung dịch HCl (dư) thu được 8,96 lít H2 (đktc)
a) Tính thành phần % theo khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp đầu
b) Tính khối lượng muối tan thu được
c) Nếu hòa tan hoàn toàn 2 kim loại trên bằng dung dịch axit H2SO4 đặc nóng thì thể tích khí SO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu ?
Cho 6,48g hỗn hợp gồm FeO, Ag tác dụng hết với 800ml dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng thu được
1,344lít khí (đktc).
a. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại. Tính nồng độ mol H 2 SO 4 .
b. Lấy hết lượng muối trên cho tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 1,25 M. Tính nồng
độ mol các chất thu được sau phản ứng.