Bài tập áp dụng bảo toàn e
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam Al trong dung dịch HNO3 1M thu được 1,232 lít hỗn hợp B gồm NO và N2O (đktc). Tính tỷ khối của B so với H2
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 5.2 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 dư thu được 1.008 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí NO và N2O là sản phẩm khử duy nhất. Sau phản ứng khối lượng dun g dịch tăng lên 3,78 gam so với ban đầu. Tìm M
Bài 3: Cho 8,5 gam các kim loại Al và Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp HNO3 loãng và H2SO4, thu được 11,2 lít (đktc) hỗ hợp khí B gồm NO và H2 có tỉ khối so với H2 là 8. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được lượng muối khan?
Câu 1:
Ta có:
\(n_{Al}=0,08\left(mol\right)\)
\(n_B=0,055\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NO}:a\left(mol\right)\\n_{N2O}:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,055\\3a+8b=0,08.3=0,24\left(BTe\right)\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,04\\b=0,015\end{matrix}\right.\)
\(\overline{M_B}=\frac{0,04.30+0,015.44}{0,055}=\frac{372}{11}\)
\(\Rightarrow d_{B/H2}=\frac{186}{11}\)
Câu 2:
\(m_{tang}=m_M-m_{khi}\)
\(\Rightarrow m_{khi}=1,42\left(g\right)\)
\(n_{khi}=0,045\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NO}:a\left(mol\right)\\n_{N2O}:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,045\\30a+44b=1,42\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,04\\b=0,005\end{matrix}\right.\)
BTe : \(n_M=\frac{0,04.3+0,005.8}{n}=\frac{0,16}{n}\)
\(\Leftrightarrow M_M=\frac{5,2n}{0,16}=32,5n\)
\(n=2\Rightarrow M_M=65\left(Zn\right)\)