cho dd NaOH 2M tác dụng vừa đủ với 200ml dd FeCl3 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa X và dung dịch A. Lọc kết tủa X và nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. a) Viết các phản ứng đã xảy ra b) Tính thể tích dung dịch natri hidroxit đã dùng và nồng độ mol của dd A. Cho rằng thể tích dd thay đổi ko đáng kể khi phản ứng c) Tính khối lượng kết tủa X và chấ t rắn Y
Cho 11 gam hỗn hợp gồm Fe, Al phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch A và khí B.
a. Tính thể tích khí B thu được (ở đktc).
b. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
c. Tính nồng độ phần trăm các chất tan có trong dung dịch A, biết dung dịch HCl đã dùng có khối lượng riêng D = 1,12 gam/ ml.
cho 200gam dung dịch NaOH 10% tác dụng hết với dung dịch CuCl2 15% vừa đủ.
a) viết PTHH xảy ra, tính khối lượng dung dịch CuCl2 15% đã dùng?
b) tính khối lượng kết tủa thu được
c) tính nồng độ dung dịch sau phản ứng
Cho 100 ml dung dịch sắt(2) clorua 1M vào 300 ml dung dịch natri hiđroxit 2M.
A. Tính khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng. Nung kết tủa thì thu được bao nhiêu gam chất rắn.
B. Lọc bỏ kết tủa thu được nước lọc. Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch nước lọc.
Cho a gam bột Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch A chỉ chứa một muối duy nhất và 0,1792 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, N2 có tỉ khối hơi so H2 là 14,25. Tính a?
Trộn 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 1,5 M với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 2M thu được kết tủa A và dung dịch B . Nung kết tủa A trong không khí đến không đổi thu được chất rắn D . Thêm BaCl2 dư vào dung dịch B thì tách ra kết tủa E
a, Viết PTHH tính khối lượng D ,E
b, Tính nồng độ mol chất tan trong dung dịch B ( coi thể tích thay đổi không đáng kể khi thay đổi phản ứng )