nst | |
Kì đầu | 2n= 20 kép |
giữa | 2n=20 kép |
sau | 4n =40 đơn |
cuối | 2n=20 đơn |
nst | |
Kì đầu | 2n= 20 kép |
giữa | 2n=20 kép |
sau | 4n =40 đơn |
cuối | 2n=20 đơn |
1 tế bào của ruồi giấm 2n=8,thực hiện nguyên phân 5 lần
a) Xác định số tế bào được tạo ra
b) Xác định số lượng NST, trạng thái, số tâm động, số cromatit ở kì đầu, giữa, cuối, sau của lần nguyên phân 1
c) Xác định NST môi trường cung cấp, số NST trong tất cả các tế bào con được tạo ra
Giải giúp mình với ạ
Một loài có 2n=12. Hãy xác định số nhiễm sắc thể đơn, số nhiễm sắc thể kép, số cromatit, số tâm động có trong 1 tế bào ở kì đầu, kì giữa và kì sau, kì cuối của nguyên phân, giảm phân 1.
Giúp mình với ạ! Mình cảm ơn!
Ở ruồi giáam bộ NST 2n=8. Một tế bào ruồi giấm nguyên phân liên tiếp 6 đợt. Số NST có trong kì đầu của mỗi tế bào khi đang phân chia là:
A.24
B. 64
C.16
D.8
B2 Ở người 2n=46,một tế bào sinh tinh diễn ra quá trình giảm phân,xác định số NST kép,số cặp NST tương đồng(không tính NST giới tính),số NST đơn và số tâm động ở từng thời kỳ
cho 1 tế bào có bộ NST 2n nguyên phân liên tiếp 7 đợt. trong quá trình nguyên phân đếm được 108 tế bào. Hỏi trong tổng số các tế bào tạo ra từ quá trình nguyên phân nói trên có bao nhiêu tế bào có bộ NST 2n ?
Ở người ( 2n = 46), số NST trong 1 tế bào tại kì giữa ,sau,cuối của nguyên phân lần lượt là bao nhiêu?
1. Xét 3 tế bào sinh dục đực sơ khai của một loài sinh vật có bộ NST 2n=20 đã nguyên phân liến tiếp 5 lần. Tất cả các tế bào con đều tham gia giảm phân tạo giao tử, quá trình thụ tinh đã tạo được 6 hợp tử. Xác định:
a. Số NST môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nguyên phân
b. Số giao tử được hình thành.
c. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng
2. Khi có đầy đủ ánh sáng và CO2, một loài vi sinh vật đã phát triển bình thường trên môi trường gồm các thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau:
(NH4)3PO4- 1.5g/l; KH2PO4 - 1.0 g/l; MgSO4 - 0.2g/l; CaCl2 - 0.1g/l; NaCl-5.0g/l
a. Môi trường trên thuộc loại môi trường gì?
b. Vi sinh vật phát triển trên môi trường này có kiểu dinh dưỡng gì?
c.Nguồn nito của vi sinh vật này là gì?
d.Nguồn cacbon và nguồn năng lượng của vi khuẩn nitrat hóa có gì khác với vi sinh vật nêu trên.
Bài 6. Ở một loài sinh vật, cá thể đực có cặp NST giới tính XY, cá thể cái có cặp NST XX. Có một số trứng đã được thụ tinh tạo thành các hợp tử chứa tất cả 920 NST đơn, trong đó số NST giới tính chiếm 1/23.
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?
b. Nếu trong số hợp tử nói trên, số NST Y bằng 1/7 số NST X thì có bao nhiêu hợp tử sẽ phát triển thành cá thể đực? Bao nhiêu hợp tử sẽ phát triển thành cá thể cái?
c. Một hợp tử của loài nguyên phân liên tiếp 4 đợt đã lấy từ môi trường nội bào nguyên liệu tạo ra tương đương với 705 NST đơn, trong đó số NST X gấp đôi Y. Viết kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của hợp tử và giải thích cơ chế hình thành hợp tử đó.