Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắt vào dung dịch Axit Clohidric thu được Sắt 2 Clorua và V(lít) khí H2 đo ở dktc a) Viết phản ứng hóa học xảy ra b)Tính kg Sắt thu được c) Tính V(lit) H2 thu được ở dktc
Hòa tan hoàn toàn kim loại Mg trong dung dịch axit HCl. Sau phản ứng thu được MgCl2 và 4.48 lít khí ở đktc. Tính khôí lượng Mg tham gia? Tính khối lượng HCl tham gia? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành?
1) Hòa tan kim loại Al trong dung dịch Acid H2SO4, sau phản ứng thu được muối Al2(SO4) 3 và 7.437 (l) khí H2 (đktc) Cần lấy bao nhiêu g Zn tác dụng với bao nhiêu g HCl để thu được lượng H2 tương ứng trên, biết sản phẩm có tạo thành muối ZnCl2
Cho 20g kim loại X tác dụng với dung dịch HCl thu được V (l) khí hidro (đktc) và 55.5 g muối clorua của kim loại X. Tìm V=?
Cho mảnh kim loại Zn và dung dịch chứa 18.25g HCl. Lắc đều cho đến khi phản ứng hết thì thu được 2.24l H2 ở đktc và muối Zn clorua. Tính khối lượng Zn phản ứng và khối lượng HCl dư
1. Cho 10g hh 2 kim loại Fe và đ acid HCL dư. Biết rằng trong 2 KL chỉ có Fe phản ứng tạo ra hợp chất trog đó Fe có hóa trị (II). Sau khi kết thúc phản ứng, thể tích khí H2 thu được là 2,24l(đktc). Lọc phần chất rắn ko tan, rửa sạch và sấy khô, cân nặng m(g). Tính m
2. Nung 1 loại đá vôi có công thức CaCo3 lẫn tạp chất MgCO3 người ta thu được 8,6l khí CO2 (đktc) và 168g vôi sống CaO. Biết các phương trình phản ứng xảy ra là:
CaCO3 --> Cao+Co2 và MgO + CO2
Lượng tạp chất MgCO3 trong loaijddas vôi đã dùng là bao nhiêu?
Khử a mol RxOy ở nhiệt độ cao cần V(lít) H2 (đktc). Cho toàn bộ kim loại R sau phản ứng tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V' lít H2 (đktc). So sánh V và V'
cho 11 2 gam fe tác dụng vừa đủ với dung dịch hcl. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 ở đktc. Tìm V? Tìm khối lượng của FeCl2 tạo ra sau phản ứng? Tìm khối lượng của HCl tham gia?
Đốt cháy m gam kim loại R có hóa trị 2 trong 2,24 lít khí clo (đktc) tạo ra 6,65 g muối . Xác định kim loại R và tìm m biết hiệu suất phản ứng là 70% và hiệu suất tính theo clo.