hòa tan 2,7 gam al bằng dung dịch hcl thu được a gam muối khan. tính thể tích khí h2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn : a,tính Vh2 đktc b,Tính C% muối khan thu được ,biết rằng sau phản ứng khối lượng dung dịch là 500g
Các bạn giúp mình làm với
Hòa tan hết 8,7 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Al trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và 8,96 l khí (đktc)
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
b. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
c. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan . Tìm m?
Cho 8,8 gam hỗn hợp A gồm (Cu và Fe) tác dụng với dd H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hãy:
1. Tính thành phần % theo khối lượng trong hỗn hợp ban đầu.
2. Nếu thay H2SO4 loãng bằng H2SO4 98% (d = 1,84 g/ml), nóng để hòa tan hết hỗn hợp A thì thu được V lít khí không màu, mùi hắc (đktc). Tính:
a) V
b) Thể tích H2SO4 98% đã dùng.
c) Nồng độ % các muối thu được
giúp mình với
Đun nóng m gam hỗn hợp gồm Fe và S trong điều kiện không có oxi thu được hốn hợp X. Hòa tan hết X trong dd axit HCl dư sinh ra 6,72 lit (đktc) hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ khí Y vào dd NaOH dư thì thấy có 2,24 lit (đktc) khí không bị hấp thụ. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Viết ptpư xảy ra.
b. Tính m, biết: Fe=56; S=32.
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 4,05 gam Al bằng dung dịch H2SO4 đặc 98% nóng(vừa đủ) thu được V lít khí SO2(sản phẩm khử duy nhất, đktc)
a: Viết phương trình hóa học
b: Xác định giá trị của V
c: Hấp thụ hết lượng SO2 nói trên vào dung dịch Ba(OH)2 1M thì sau phản ứng thu được 38,7 gam hỗn hợp 2 muối. Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 đã dùng
Giải thích hiện tượng trong các thí nghiệm sau và viết PTHH
Hòa tan hỗn hợp gồm Na2CO3 và KHCO3vào nước thu được dung dịch A
a/ cho từ từ dung dịch HCl vào A không thấy có dấu hiệu xảy ra phản ứng
b/ cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A thu được dung dịch B và khí C. Cho dung dịch B vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện kết tủa D
c/ cho từ từ dung dịch A vào dung dịch HCl dư thấy khí thoát ra
cho 5,4g nhôm vào 200ml axit sunfuric 1,35M
a, kim loại hay axit còn dư sau khi phản ứng kết thúc?
b, tính khối lượng còn dư
c, tính thể tích khí thoát ra đo ở đktc
d, tính nồng độ mol của dung dịch tạo ra sau phản ứng
___giúp mk với___
Cho 13,6g hỗn hợp Fe và sắt (|||) oxit tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì cần 91,25g dung dịch HCl 20%
a) Tính % khối lượng của Fe và Fe2O3.
b) Tính nồng độ C% của các muối thu được trong dung dịch sau phản ứng .
c) Nếu cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4 đặc nóng rồi cho khí sinh ra tác dụng hết với 64ml dung dịch NaOH 10% ( d=1,25) thì thu được dung dịch A . Tính nồng độ mol/l các muối trong dung dịch A ( cho Vdung dịch A= Vdung dịch NaOH )
23. Một phản ứng có tốc độ phản ứng ở ở 50o C là 10−5 mol/l.s; ở 100o C, tốc độ phản ứng bằng 10−2 mol/l.s. Tính năng lượng hoạt hóa dựa vào phương trình Arrhenius. Cho biết R = 1,987 cal/mol.K.
24. Tính tốc độ trung bình của phản ứng, biết rằng khi bắt đầu phản ứng, nồng độ của một chất là 0,1 mol/l; sau 1 phút nồng độ của chất còn lại 0,05 mol/l.
25. Một phản ứng có hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng bằng 3,33. Ở 25°C, phản ứng kết thúc sau 2 giờ. Dựa vào quy tắc thực nghiệm Van’t Hoff, cho biết sau bao lâu phản ứng kết thúc nếu tiến hành phản ứng ở 80°C.
giúp các ậu ạ