bài 1: Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ 2,2 gam khí hiđro. Biết trong hỗn hợp, % khối lượng oxi là 28,205%.
a/ Viết các PTHH.
b/ Tìm m (2 cách).
c/ Tính khối lượng từng oxit trong hỗn hợp đầu.
d/ Tính khối lượng Fe tạo thành sau phản ứng.
______
bài 2: Để khử hoàn toàn 62,4 gam hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ 2,2 gam khí hiđro.
a) Tính khối lượng từng oxit trong hỗn hợp đầu.
b) Tính khối lượng Fe tạo thành sau phản ứng.
bài 1: Để khử hoàn toàn 62,4 gam hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ lượng khí hiđro chứa 13,2.6.1023 nguyên tử hiđro.
a/ Tính khối lượng từng oxit trong hỗn hợp đầu.
b/ Tính khối lượng Fe tạo thành sau phản ứng.
bài 2: Cho 7,1 gam hỗn hợp A gồm kẽm và sắt (III) oxit tác dụng hết với axit clohiđric thu được 1,344 lít khí ở đktc và dung dịch chứa ZnCl2, FeCl3.
a) Tính khối lượng axit tham gia phản ứng.
b) Khí sinh ra phản ứng vừa đủ với 3,92 gam hỗn hợp B gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Xác định khối lượng các chất có trong chất rắn sau phản ứng (gồm Cu và Fe).
bài 3: Trên 2 đĩa cân để hai cốc đựng dung dịch HCl và H2SO4 sao cho cân ở vị trí thăng bằng:
- Cho 5,4 gam Al tan hết trong cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho a gam Fe tan hết trong cốc đựng dung dịch H2SO4.
Sau thí nghiệm, cân ở vị trí thăng bằng. Tính a.
Bạn nào làm giúp mình với mình đang cần gấp !!!
Bài 1: Khử hoàn toàn 11,6 gam một oxit sắt (FexOy) bằng khí hidro ở nhiệt độ cao thu được 8,4 gam sắt kim loại và nước. Xác định CTHH của oxit sắt và tính thể tích khí hidro (ở đktc) đã dùng?
Bài 2: Dẫn V lít khí hidro (đktc) đi qua 16 gam bột CuO nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được m (gam) chất rắn có màu gạch và hỗn hợp khí A.
a. Viết phương trình phản ứng? Tính m?
b. Nếu dùng lượng khí A trên cho tác dụng với khí oxi thì hết 1,12 lít khí oxi (đktc). Tính V?
Bài 3: Khử hoàn toàn 19,7 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và ZnO cần dùng vừa đủ 6,72 lít khí hidro (đktc) thu được hỗn hợp kim loại Fe, Zn và nước Tính:
a. Khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu?
b. Khối lượng mỗi kim loại thu được?
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp A gồm C và S trong 22,4 lít khí oxi (đktc), thu được hỗn hợp khí C gồm CO2 và SO2.
a/ Viết các PTHH xảy ra.
b/ Biết khí oxi đã dùng dư 25% so với lượng cần để phản ứng.
- Tính khối lượng từng chất trong A.
- Tính tỉ khối của hỗn hợp C đối với H2.
Câu 2: Trộn 10 lít N2 với 40 lít H2 rồi nung nóng một thời gian, sau đó đưa về to và áp suất ban đầu thấy thu được 42 lít hỗn hợp A gồm N2, H2 và NH3.
a/ Tính thể tích H2 đã phản ứng.
b/ Tính hiệu suất phản ứng.
c/ Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
Khử 50 gam hỗn hợp A gồm đồng(II)oxit(CuO) và sắt(III)oxit(Fe2O3). Tính thể tích khí H2 cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp Sắt(III)oxit chiếm 20% về khối lượng. Các loại PƯ trên thuộc loại PƯ gì ?
khử 2,4 g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 bằng H2 ở nhiệt độ cao thì thu được 1,76g hỗn hợp 2 kim loại đem hỗn hợp 2 kim loại hòa tan bằng dd axit HCl thì thu được V(lít) khí H2 a) xác định % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp b) tính v (ở đktc)
32 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn đi qua ống sứ đựng m gam sắt ( III) oxit sau phản ứng thu được 43,2 g hỗn hợp 2 chất rắn
a tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp hai chất rắn sau phản ứng
b tính thể tích khí hiđro cần dùng để khử hết m gam sắt (III) oxit trên
Trong phòng thí nghiệm người ta dẫn V lít hỗn hợp gồm 2 khí CO và H2 ở đktc qua m (g) oxit sắt nung nóng
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,32 (g) hỗn hợp chất X gồm 3 chất Fe3O4, Fe2O3 , Fe
Khí thoát ra được dẫn vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư thì thấy khối lượng bình tăng 1,06 (g) và thu được 2(g) kết tủa
Tình V và m?
Khử hoàn toàn hỗn hợp (nung nóng) gồm CuO và Fe2O3 bằng khí H2, sau phản ứng thu được 12 g hỗn hợp 2 kim loại. Ngâm hỗn hợp này trong dung dịch HCl, phản ứng xong ngưởi ta thu được khí H2 có thể tích là 2,24 l
a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu?
b. Tính thể tích khí H2 đã dùng(đktc) để khử hỗn hợp các oxit trên?