câu 1. cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Fe và MgO tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau phản ứng thu được dd Y và 2,016 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp X? (%mFe=45,65%, %mMgO=54,35%)
câu 2. cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng, vừa đủ. Sau phản ứng thu được dd Y và 1,12 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dd Y được 20 gam muối kha. Tính giá trị m? (m=8)
câu 3. cho 28.08 gam hỗn hợp X gồm Ag và FeO tác dụng vừa đủ với 46 gam dd H2SO4 98% (đặc nóng). Sau phản ứng thu được dd Y và có V lít khí SO2 thoát ra (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính giá trị của V? (V=3.472 lít)
câu 4. cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 31,85 gam dd H2SO4 80% (đặc nóng). Sau phả ứng thu được dd Y và có 0,224 lít H2S thoát ra (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dd Y? (C%MgSO4=12,12%, C%Al2(SO4)3=60,44%)
câu 5. cho 16,35 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 90% (đặc nóng) Sau phản ứng thu được dd Y và 3,696 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính khối lượng ddH2SO4 đặc nóng cần dùng? (mddH2SO4=62,07 gam)
Cho M gam hỗn hợp gồm Mg và Củ vào dd HCl dư thu được 5,6l khí ( đktc ). Mặt khác nếu cho m gam hỗn hợp trên vào H2SO4 đặc nóng thì thu được 6,72 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc ) . Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. ( Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn )
1) Cho 5,6 lít khí SO2(đktc) tác dụng với 100ml dd KOH 2M. Phản ứng xả ra hoàn toàn
a) Xác định muối thu được, viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng muối thu được?
2) Cho 11,0 gam hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 8,96 lít khí (đktc)
a) vết các phương trình phản ứng xảy ra
b) tính phần % khối lượng mỗi kim loại trên trong hỗn hợp?
c) cùng cho lượng hỗn hợp 2 kim loại trên tác dụng với H2SO4 đặc, nóng thì thu được bao nhiêu lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc?
Cho 20,5g hỗn hợp gồm Fe và Zn tác dụng với 100ml dd H2SO4 loãng, dư thu được 7,84 lít khí (ở đktc)
a) tình thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) tính nồng độ mol h2so4 đã phản ứng, coi thể tích dd thay đổi k đáng kẻ
Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu tác dụng với m gam dd H2SO4 20% loãng (dùng dư 10% so với lượng phản ứng) thu được 2.24l khí H2(đktc). Mặt khác nếu cho lượng hỗn hợp X trên tác dụng với dumg dịch H2SO4 đặc, nguội, dư thu được 3.36lit khí (đkc)
A) Viết pthh và tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
B) Tính m?
Câu hỏi:
Hòa tan 22,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 98% (đặc, nóng, dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 15,68 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và thu được dung dịch Y.
a. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X.
b. Để trung hòa hết lượng axit dư trong dung dịch Y cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 3M. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% ban đầu.
c. Lượng axit trên hòa tan vừa hết m gam hỗn hợp FeS2, Cu2S (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) thu được sản phẩm khử duy nhất là SO2. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Cho 18,12 gam hỗn hợp kim loại Cu, Fe, Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư. Sau phản ứng thu được khó SO2 (đktc) và dung dịch X chứa 49,32 gam muối. Cũng lượng kim loại trên cho tác dụng hết với clo thì thu được muối có khối lượng là
cho 12 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cứ tác dụng với dd H2SO4 đặc dư thu được 5.6 lít khí duy nhất (đktc) và dd B. Cô cạn dd B thu được m gam muối khan.
A. viết các phương trình phản ứng sảy ra
B. tính phần trăm khối lượng kim loại trong mỗi hỗn hợp
C. tính khối lượng muối khan thu được
Hòa tan hoàn toàn 11,9 hỗn hợp 2 kim loại Al và Zn cần vừa đủ 400ml dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 8,96l khí hidro (dktc)
a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
b. Nếu cho hỗn hợp 2 kim loại trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Tính thể tích khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất) thu được ở đktc