Cho 2,24g bột Fe vào 200ml dd gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M . khuấy đều để pư xảy hoàn toàn thu được chất rắn A và dd B .
a) Tính phần trăm theo khôi lượng các chất trong A và nồng độ mol các chất có trong dung dịch V
b) Lấy toàn bộ dung dịch đem cô cạn, lượng chất rắn khan thu được đem nung nóng trong môi trường không có õi cho đến khi khối lượng chất rắn không thay đổi,được m gam chất rắn C và thoát ra V lít (ở đktc) khí. Tính m gam và V lít ?
a,
Fe phản ứng với AgNO3 trước Cu(NO3)2
nFe= 0,04 mol
nAgNO3= 0,02 mol
nCu(NO3)2= 0,1 mol
Fe+ 2AgNO3 \(\rightarrow\)Fe(NO3)2+ 2Ag
Spu, AgNO3 hết, dư 0,03 mol Fe, tạo ra 0,01 mol Fe(NO3)2, 0,02 mol Ag
Fe+ Cu(NO3)2 \(\rightarrow\) Fe(NO3)2+ Cu
Spu, Fe hết. Dư 0,07 mol Cu(NO3)2, tạo ra 0,03 mol Fe(NO3)2, 0,03 mol Cu
Vậy:
A chứa 0,02.108= 2,16g Ag; 0,03.64= 1,92g Cu
\(\%_{Ag}=\frac{2,16.100}{2,16+1,92}=52,94\%\)
%Cu= 47,06%
B chứa 0,01+0,03=0,04mol Fe(NO3)2, 0,07 mol Cu(NO3)2
CM Fe(NO3)2= \(\frac{0,04}{0,2}\)= 0,2M
CM Cu(NO3)2= \(\frac{0,07}{0,2}\)= 0,35M
b,
2Fe(NO3)2 \(\underrightarrow{^{to}}\) 2FeO+ 4NO2+ O2
\(\rightarrow\) Nung 0,04 mol Fe(NO3)2 tạo 0,04 mol FeO; 0,08 mol NO2; 0,02 mol O2
2Cu(NO3)2\(\underrightarrow{^{to}}\) 2CuO+ 4NO2+ O2
\(\rightarrow\) Nung 0,07 mol Cu(NO3)2 tạo 0,07 mol CuO; 0,14 mol NO2; 0,035 mol O2
m= 0,04.72+ 0,07.80= 8,48g
V= 22,4.(0,08+0,02+0,14+0,035)= 6,16l