Giọi kim loại hóa trị III là M
nM = \(\frac{21,6}{M}\)(mol)
Ta có PT:
2M + 6HCl ---> 2MCl3 + 3H2
n\(MCl_3\) = \(\frac{106,8}{M+106,5}\)(mol)
Theo PT ta có:
nM = n\(MCl_3\) ⇔ \(\frac{21,6}{M}\)=\(\frac{106,8}{M+106,5}\)
⇔ M = 27 => M là Al
Giọi kim loại hóa trị III là M
nM = \(\frac{21,6}{M}\)(mol)
Ta có PT:
2M + 6HCl ---> 2MCl3 + 3H2
n\(MCl_3\) = \(\frac{106,8}{M+106,5}\)(mol)
Theo PT ta có:
nM = n\(MCl_3\) ⇔ \(\frac{21,6}{M}\)=\(\frac{106,8}{M+106,5}\)
⇔ M = 27 => M là Al
Có hh Q gồm kim loại M(có hóa trị II trong hợp chất)oxit và muối clorua của M.Cho20,2g hỗn hợp Q vào dd HCL dư thu đc dd Q1 và 5,6 lít khí H2 (đktc).Lấy toàn bộ dd Q1 cho tác dụng với dd NaOH dư thu đc kết tủa O2.Nung kết tủa O2 đến khối lượng ko đổi thu đc 22g chất rắn.Nếu cũng lấy 20,2g hỗn hợp Q cho vào 300ml dd CuCL2 1M,sau khi phản ứng xong,lọc bỏ chất rắn,làm khô dd thu đc 34,3g muối khan.Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Biết rằng kim loại M,oxit của nó ko tan và ko tác dụng với nước ở điều kiện thường ,muối clorua của M tan hoàn toàn trong nước,kim loại M hoạt động hóa học hơn Cu.
a)Viết các pthh và xác định kim loại M
b)Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp Q
Có hh Q gồm kim loại M(có hóa trị II trong hợp chất)oxit và muối clorua của M.Cho20,2g hỗn hợp Q vào dd HCL dư thu đc dd Q1 và 5,6 lít khí H2 (đktc).Lấy toàn bộ dd Q1 cho tác dụng với dd NaOH dư thu đc kết tủa O2.Nung kết tủa O2 đến khối lượng ko đổi thu đc 22g chất rắn.Nếu cũng lấy 20,2g hỗn hợp Q cho vào 300ml dd CuCL2 1M,sau khi phản ứng xong,lọc bỏ chất rắn,làm khô dd thu đc 34,3g muối khan.Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Biết rằng kim loại M,oxit của nó ko tan và ko tác dụng với nước ở điều kiện thường ,muối clorua của M tan hoàn toàn trong nước,kim loại M hoạt động hóa học hơn Cu.
a)Viết các pthh và xác định kim loại M
b)Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp Q
Cho kim loại hóa trị III tác dụng với HCL 0,5 M sau phản ứng thu được 2,4g Hidro
a.Cho biết tên kim loại
b. Thể tích dd axit
c. CM muối, V dd không thay đổi
Bài 1 :Để hòa tan hoàn toàn 4g hh gồm kim loại (hóa trị 2) và kim loại (hóa trị 3 ) phải dùng 170ml đ HCl 2M
a) Cô cạn đd spư thu dc bao nhiêu gam hh muối khan
b) Nếu biết kim loại (hóa trị 3) là Al và có số mol gấp 5 lần số mol kim loại (hóa trị 2 ) thì kim loại ( hóa trị 2 ) là kim loại nào ?
Bài 2 : Cho hỗn hợp A gồm MgO và Al2O3 . Chia A thành 2 phần hoàn toàn đều nhau, mỗi phần có khối lượng 19.8 g .
Phần 1 : Đem tác dụng với 200ml dd HCl . Sau khi kết thúc pư, làm bay hơi cẩn thận hh thu dc 47.38g chất rắn khan.
Phần 2 : Tác dụng với 400ml dd HCl đã dùng như trên, sau khi pư kết thúc cũng làm bay hơi hh như trên và cuối cùng thu dc 50.68g chất rắn khan .
a) TÍnh CM HCl
b) Tính % khối lượng mỗi oxit.
Cho 0,46 gam kim loại R (hóa trị I) tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 0,224 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại R là
A. Ag. | B. Na. | C. K. | D. Ca. |
Cho 9.2g một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23.4g muối. Xác định tên kim loại biết kim loại có giá trị ko đổi
cho m gam kim loại R hoá trị II tác dụng với 348ml dd Cu(NO3)2 0.5M thu được dd A và 12.336g chất rắn B. Cho B tác dụng với dd HCl dư thu được 1.12l khí H2 (dktc). Xác định kim loại R. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
GIẢI GIÚP MÌNH BÀI NÀY VỚI.
Cho hỗn hợp bột các kim loại FA là kim loại có hóa trị n hòa tan bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được 7,84 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn hỗn hợp trên tác dụng với 8,4 lít khí Clo điều kiện tiêu chuẩn thì phản ứng xảy ra hoàn toàn biết rằng hỗn hợp đêm trộn 1:4
a) xác định hóa trị và thanh kim loại a biết khối lượng a bằng 5,4 gam
b) tính thể tích khí clo để hòa hợp với kim loại a và khối lượng dung dịch HCl 36% Cần cho phản ứng trên
1. Hòa tan hoàn toàn 6 gam kim loại hóa trị II vào m gam H2O thu được (m+5.7) gam dung dịch A. Xác định kim loại X.
2. Hòa tan hoàn toàn 1 kim loại X hóa trị II bằng dung dịch HCl 14.6% vừa đủ thu được 1 dung dịch muối có nồng độ phần trăm là 24.15 % . Xác định tên kim loại.