nH2=0,25mol
Mg+H2SO4=>MgSO4+H2
0,25mol<= 0,25mol
Al2O3+H2SO4=>Al2(SO4)3+H2O
mMg=0,25.24=6g
mAl2O3=21,3-6=15,3g
b/nNaOH=\(\dfrac{1,28.25.25}{100.40}\)=0,2mol
H2SO4+NaOH=>NaHSO4+H2O
0,2mol <=0,2mol
vH2SO4=0,2.22,4=4,48l
nH2=0,25mol
Mg+H2SO4=>MgSO4+H2
0,25mol<= 0,25mol
Al2O3+H2SO4=>Al2(SO4)3+H2O
mMg=0,25.24=6g
mAl2O3=21,3-6=15,3g
b/nNaOH=\(\dfrac{1,28.25.25}{100.40}\)=0,2mol
H2SO4+NaOH=>NaHSO4+H2O
0,2mol <=0,2mol
vH2SO4=0,2.22,4=4,48l
Cho 10g hh Mg, Fe và Cu td vừa đủ vs H2SO4 20% sau pứ thu đc 2 chất rắn ko tan dd X và 4,48l khí thoát ra
a, Tính % khối lượng trong hh ban đầu
b, Tính khối lượng H2SO4 đã dùng
c, Cho dd X qua NaOH, sau pứ thu đc kết tủa Y, lọc lấy kết tủa r đem nung ngoài không khí thu đc m gam chất rắn Z. Tính m
1 . Hòa tan 200g dd NACL 10% với 800g dd NACL 20% thu được dung dịch X . 100g dd X phản ứng vừa đủ với Mg dd AGNO3 3,4% thu được dd Y .Tính C% dd Y
2. một dd A chứa Mgcl2 và Bacl2 .Lấy 200 ml dd A cho tác dụng với dd Naoh dư được kết tủa B nung B đến khối lượng ko đổi đc 6g chất rắn .Lấy 400ml dd A cho tác dụng với H2So4 dư thu đc 46,6 g kết tủa .Tính nồng độ mỗi muối trong A
Cho 1,69g một kim loại hóa trị n tác dụng với V ml dd h2so4 4,9%, d=1,12g/ml thu được dd X và 4,368 lít h2. Tìm M và khối lượng dung dịch X. Biết lượng axit cần dùng dư 10% so với lượng phản ứng.
Cho 1,69g một kim loại hóa trị n tác dụng với V ml dd h2so4 4,9%, d=1,12g/ml thu được dd X và 4,368 lít h2. Tìm M và khối lượng dung dịch X. Biết lượng axit cần dùng dư 10% so với lượng phản ứng.
Câu 2: Hòa tan ht hh X 24 g FeO, MgCO3 vào 700ml dd HCl 1M thu được 4.48 lít CO2 đktc và dd Y
a. Tính % khối lượng từng chất trong hh X
b. Tính CM các chất trong dd Y
Cho 1,5h hh Al,Mg tdung với H2SO4 dư thu được 1,68 l khí đktc và dd X
a) %m KL
b) m muối trong dd X
Mn giúp e vs ạ
Cho hh 3 kim loại Fe,Al,Cu nặng 17,4g
- Nếu hoà tan hh bằng dd H2SO4 loãng dư thì thoát ra 8,96 lít H2
- Nếu hoà tan hh bằng dd H2SO4 đặc nóng thì thoát ra 12,32 lít SO2 đktc
Tính khối lượng mỗi KL ban đầu
Chia hh G gồm 2 oxit của 2 kim loại M và R thành 2 phần bằng nhau. Cho C dư pứ hết phần 1 tạo ra hh H gồm 2 kim loại. Dẫn toàn bộ lượng CO2 tạo thành ở trên vào cốc đựng 600ml dd Ba(OH)2 0,75M thấy tạo thành 59,1 g kết tủa . Đung nóng cốc thì lượng kết tủa tăng lên. Hòa tan hết phần 2 bằng lượng vừa đủ HCl 2M và H2SO4 1M, không có khí thoát ra
a, Tính thể tích hh axit cần dùng
b, Cho H vào cốc đựng dd HCl dư , sau pứ thấy có 6,72 l khí (đktc) bay ra và khối lượng dd tăng 16,2 g, phần rắn k tan là kim loại M có khối lượng bằng 16/37 khối lượng của H. Xác định công thức và tính thành phần % theo khối lượng cảu mỗi oxit trong hh G
hòa tan hOÀN TOÀN 19,2G HH X GỒM HAI KIM LOẠI A,B, CẦN V(L) DD HCL 2M THU ĐC 8,96L H2 ĐKTC VÀ DDY. CHO DD Y TÁC DỤNG DD NAOH DƯ THU ĐC M(G) KẾT TỦA GỒM HIĐROXIT CỦA KIM LOAI
a) tính v và m. biết rằng a và b có hóa trị 2
b)xác định 2 kim lạo a và b. biết tỉ lệ khối lượng nguyên tử MA:MB=3:7 nA:nB=1:3