Trên 2 đĩa cân ở vị trí thăng bằng có 2 cốc để hở trong không khí mỗi cốc đều đựng 100g Hcl chứa 3,65% mhcl thêm vào cốc thứ 1 8,4g mgco3 thêm vào cốc thứ2 8,4g nahco3
Sau khi phản ứng kết thúc cân vòn giữ vị trí cân bằng hay ko nếu lệch vêv bên nÀO hãy giải thích
Nếu mỗi bên đĩa cân cũng lấy 100g hcl chứa 10% m hcl và làm như trên thì cân có thăng bằng ko
1 . Cho 25,4 gam hỗn hợp bột Al, Fe, Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc hoàn toàn thu được 3,2 gam chất rắn và 13, 44 lít khí (đktc). Hãy xác định khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đâu
2 . Bạc Cu dạng bột có lẫn các tạp chất: Fe2O3, CuO, Fe. Hãy trình bày phương pháp hóa học để tách riêng được đồng tinh khiết ra khỏi hỗn hợp. Hãy xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
3. Khử hoàn toàn 16 gam bột oxit sắt bằng khí Co ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm đi 4,8 gam.
a) Hãy xác định công thức của oxit sắt?
b) Chất sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng chất kết tủa sinh ra?
c) Tính thể tích khí CO cần dùng cho phản ứng khử oxit sắt nói trên, biết rằng phải dùng khí Co dư 10% so với lí thuyết.
Các thể tích khí đều đo ở đctc
4. Khử hoàn toàn 16 gam bột oxit sắt bằng khí Co ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm đi 4,8 gam.
a) Hãy xác định công thức của oxit sắt?
b) Chất sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng chất kết tủa sinh ra?
c) Tính thể tích khí CO cần dùng cho phản ứng khử oxit sắt nói trên, biết rằng phải dùng khí Co dư 10% so với lí thuyết.
Các thể tích khí đều đo ở đctc
1. Cho 4.6g hh hai kim loại kiềm vào nước thu được 2.24l khí H2 ở đktc và dung dịch chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol/l. Hai kl kiềm là?
2. cho mg hh X gồm Na và K vào m gam nước thu được dd Y khối lượng m+8.2g. Trung hòa dd Y cần 100ml dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1M. Cô cạn dd sau pư th được chất rắn khan có khối lượng là?
Bài 1: Cho luồng khí hidro đi qua ống thủy tinh chứa 40g bột đồng(II) oxit ở 400 độ C. Sau phản ứng thu được 33,6g chất rắn.
a: Tính hiệu suất phản ứng
b: Tính số phân tử hidro đã tham gia khử đồng(II)oxit
Bài 2: Cho luồng khí hidro đi qua ống thủy tinh chứa 20g bột đồng(II) oxit ở 400 độ C. Sau phản ứng thu được 12,8g chất rắn.
a: Tính hiệu suất phản ứng
b: Tính thể tích khí hidro đã tham gia phản ứng trên ở đktc
Bài 3: Nung 500g đá vôi có chứa 90% CaCO3 phần còn lại là đá trơ. Sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y.
a: Tính khối lượng chất rắn X biết hiệu suất phân hủy CaCO3 là 75%
b: Tính % khối lượng CaC trong chất rắn X và thể tích khí Y thu được ở đktc
câu 1: Cho hỗn hợp X gồm Na2o và Al2o3 có số mol tương ứng là a,b.Hòa tan X vào nước dư,sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A gồm 2 chất tan có số mol bằng nhau.Tìm phương trình liên hệ giữa a và b
câu 2:hỗn hợp X gồm Feo,fe2o3,fe3o4.Hòa tan hết X trong dung dịch h2so4 loãng dư thu được 12,16g Feso4 và 20g fe2(so4)3.Tính khối lượng X đã dùng
giúp với !!
hoàn thành các phản ứng sau :
\(CaCO_3\)+ ......... ------> CaO
\(P_2O_5\) +...........-------> \(H_3PO_4\)
B2 : Cho 200g dung dich HCl 18,25% phản ứng vừa đủ với a (g) Fe
a) tính a
b)thể tích khí thu được ở đktc
c)tính nồng độ % sau P/ứng
Hoà tan hoàn toàn 26g kim loại X vào dung dịch HCl dư được dung dịch Y và 8,96 lít H2 (đktc)
Xác định kim loại X . Tính số mol kim loại HCl đã dùng biết HCl đã dư 20% do với lượng phản ứng
Hỗn hợp chất rắn X gồm kim loại hoá trị 1 và oxit của nó.Cho 23,9g X vào H2O dư thu được 32g bazơ Y và 2,24l khí(đktc).
a,Tìm công thức hoá học X.
b,Hoà tan 6g Y vào H2O được dung dịch A.Dẫn từ từ 4,48l khí CO2(đktc) vào dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối
Cho 11,7 g kali hoà tan vào 200ml nước tạo thành dung dịch A và khí B.
a. Viết PTHH. Tính thể tích của chất khí thoát ra ở ĐKTC
b. Tính nồng độ mol của dung dịch A. Coi thể tích thay đổi không đáng kể sau khi phản ứng