Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 10,35 gam kim loại Na, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: Na + O2 ----- Na2Oa) Tính khối lượng Na2O tạo thành sau phản ứng.b) Tính thể tích khí O2 (đktc) đã phản ứng.Bài 2. Nhôm tác dụng với axit H2SO4 theo sơ đồ phản ứng sau:Al + H2SO4 ----- Al2(SO4)3 + H2Biết thể tích khí H2 thu được sau phản ứng là 3,36 lít (đktc).a) Tính khối lượng Al và H2SO4 đã tham gia phản ứng.b) Tính khối lượng Al2(SO4)3 sinh ra sau phản ứng.Bài 3. Cho 16,2 gam Al tác dụng với 162,4 gam Fe3O4 ở nh...
Đọc tiếp
Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 10,35 gam kim loại Na, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: Na + O2 -----> Na2O
a) Tính khối lượng Na2O tạo thành sau phản ứng.
b) Tính thể tích khí O2 (đktc) đã phản ứng.
Bài 2. Nhôm tác dụng với axit H2SO4 theo sơ đồ phản ứng sau:
Al + H2SO4 -----> Al2(SO4)3 + H2
Biết thể tích khí H2 thu được sau phản ứng là 3,36 lít (đktc).
a) Tính khối lượng Al và H2SO4 đã tham gia phản ứng.
b) Tính khối lượng Al2(SO4)3 sinh ra sau phản ứng.
Bài 3. Cho 16,2 gam Al tác dụng với 162,4 gam Fe3O4 ở nhiệt độ cao, sơ đồ phản ứng xảy ra như sau:
Al + Fe3O4 -----> Al2O3 + Fe
a) Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng bằng bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng Fe và Al2O3 sinh ra sau phản ứng