Hòa tan 14,8g hỗn hợp Al, Fe, Zn bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dd A. Lượng H2 tạo thành dãn vào ống sứ đựng CuO dư đun nóng. Sau PƯ khối lượng chất rắn trong ống sứ gảm 5,6g. Cô cạn dd A thu được m gam muối khan. Gía trị của m.
cho m gam kim loại X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HNO3 x(M) thu được 2,24 lít NO (ở đktc) tính giá trị của x
Cho 18,4g hh gồm kloại Zn và Al tác dụng với 2l đ HCL 0,6M (có dư) thu đc 11,2l khí (đktc).
a. Tính klg mỗi kloại trong hh.
b. Để trung hòa HCL dư sau phản ứng cần V lít dd KOH 1M. Tìm V.
hòa tan hết 1,12g hỗn hợp gồm Mg và Cu trong dd HNO3 loãng dư thu đc 0,986 lít hỗn hợp khí(đktc) gồm NO2 và NO.Tỉ khối của hỗn hợp khí này so với H2=21.Tính % khối lượng mỗi kim loại
Cho 13,2 g hỗn hợp 2 muối cacbonnat của 2 kim loại chu kì liên tiếp nhau của nhóm 2 A tác dụng vừa đủ vs m (g) dd HCl 3,65% thu được V lít khí và đ B chứa 16,5 g muối
a. Tính M,V
b. B. Xác định 2 muối % theo khối lg
Cho a gam hhợp FeO, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau tdụng lượng vừa đủ 250ml dd HNO3, đun nóng đc 3.136 lít NO và NO2 có tỉ khối so với H2 bằng 20.143
1/ Tính a
2/ Nđộ mol dd HNO3
Cho 0,4 mol Mg phản ứng vừa đủ vs đúng dịch Hno3 , tạo ra hỗn hợp gồm Mg(NO3)2 , H2O và 0,1 mol một sản phẩm khử duy nhất chưá nitơ. Sản phẩm khử đó là?
Đem 9,12 gam hôn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch Y chứa hỗn hợp 2 axit là HCl và H2SO4 loãng thì th được dung dịch Z chỉ chứa các muối và 4,928 lít H2 (đktc) cho dung dịch Z tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOh được kết tủa T đem nung T trong không khí tới khối luownhj không đổi được m gam chất rắn G
Tìm phần trăm khối lượng chất mỗi loại kim loại trong hỗn hợp X ?
Tính giá trị của m ?
Cho 21 gam hỗn hợp gồm KL Fe, Cu, Al tác dụng hoàn toàn với lượng dư dd HNO3 thu được 5.376l hỗn hợp 2 khí NO, NO2 có tỉ khối so với H2 là 17. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng