\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,15<-----------------0,15
=> \(\%m_{Mg}=\dfrac{0,15.24}{14,4}.100\%=25\%\)
\(\%m_{Ag}=100\%-25\%=75\%\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,15<-----------------0,15
=> \(\%m_{Mg}=\dfrac{0,15.24}{14,4}.100\%=25\%\)
\(\%m_{Ag}=100\%-25\%=75\%\)
Cho 8,8 gam hỗn hợp A gồm (Cu và Fe) tác dụng với dd H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hãy:
1. Tính thành phần % theo khối lượng trong hỗn hợp ban đầu.
2. Nếu thay H2SO4 loãng bằng H2SO4 98% (d = 1,84 g/ml), nóng để hòa tan hết hỗn hợp A thì thu được V lít khí không màu, mùi hắc (đktc). Tính:
a) V
b) Thể tích H2SO4 98% đã dùng.
c) Nồng độ % các muối thu được
giúp mình với
1.Hãy sử dụng những chất có sẵn Cu, Fe, CuO, KOH, C6H12O6 (glucozơ), dd H2SO4 loãng, H2SO4 đặc và những dụng cụ thí nghiệm cần thiết để làm những thí nghiệm chứng minh rằng:
a/ Dd H2SO4 loãng có những tính chất hóa học của axit
b/ H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng
Viết phương trình hóa học cho mỗi thí nghiệm
2)Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột Cuo Và ZnO cần 100ml dung dịch HCl 3M.
a)Viết các phương trình hóa học
b) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
c) Hãy tính khối lượng dung dịch H2S04 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên
Cho 11,2g hỗn hợp cu, al. Fe vào dung dịch HCl dư thu được 5,6(l) khí và 2,9g chất rắn
Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Hỗn hợp X gồm KCl, KClO3. Người ta thêm vào X 10g MnO2, ta thu được hỗn hợp Y có khối lượng là 49,4g. Nung Y ở nhiệt độ cao đươck chất dẫn Z và khí P. Cho Z vào dung dịch AgNO3 dư, ta thu được 67,4g kết tủa. Tìm % khối lượng từng chất trong X.
Mọi người giúp Tú với. Cần gấp lắm ạCác bạn giúp mình làm với
Hòa tan hết 8,7 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Al trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và 8,96 l khí (đktc)
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
b. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
c. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan . Tìm m?
Đun nóng m gam hỗn hợp gồm Fe và S trong điều kiện không có oxi thu được hốn hợp X. Hòa tan hết X trong dd axit HCl dư sinh ra 6,72 lit (đktc) hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ khí Y vào dd NaOH dư thì thấy có 2,24 lit (đktc) khí không bị hấp thụ. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Viết ptpư xảy ra.
b. Tính m, biết: Fe=56; S=32.
Cho 1,2g hỗn hợp Ag và Cu tác dụng với H2SO4 đặc , nóng dư thì thu được chất khí . Cho khí này đi qua nước Clo dư thì được một hỗn hợp gồm hai axit . Nếu cho dung dịch BaCl2 0,1 M vào dung dịch chứa hai axit trên thì thu được 1,864g kết tủa .
a) Tính thể tích dung dịch BaCl2 0,1M đã dùng .
b) Tính thành phần % khối lượng kim loại trong hỗn hợp .
Cho 13,6g hỗn hợp Fe và sắt (|||) oxit tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì cần 91,25g dung dịch HCl 20%
a) Tính % khối lượng của Fe và Fe2O3.
b) Tính nồng độ C% của các muối thu được trong dung dịch sau phản ứng .
c) Nếu cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4 đặc nóng rồi cho khí sinh ra tác dụng hết với 64ml dung dịch NaOH 10% ( d=1,25) thì thu được dung dịch A . Tính nồng độ mol/l các muối trong dung dịch A ( cho Vdung dịch A= Vdung dịch NaOH )
Cho 45g hỗn hợp Zn và Cu tác dụng với H2SO4 đặc , nóng dư thì thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc)
a) Tính thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp .
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% đã dùng .
c) Dẫn khí thu được ở trên vào 500ml dung dịch NaOH 2M . Tính khối lượng muối tạo thành .
hòa tan 2,7 gam al bằng dung dịch hcl thu được a gam muối khan. tính thể tích khí h2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn : a,tính Vh2 đktc b,Tính C% muối khan thu được ,biết rằng sau phản ứng khối lượng dung dịch là 500g