Hỗn hợp X gồm: etan , etilen , axetilen và hiđro , trong đó thể tích etan bằng 1/6 thể tích của hiđrocacbon. Nung nóng 2240 ml hỗn hợp X với xúc tác Ni thì được 1344 ml hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y đi châmk qua dung dịch nước Brôm dư thu được một khí Z thoát rakhỏi dung dịch , lượng Brôm đã phản ứng là 6,4 gam. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X. Biết các thể tích khí đều được đo ở đktc và các phản ứng sảy ra hoàn toàn.
Câu 34: Cho 1,16 gam hỗn hợp X gồm CH4 và C2H4 qua dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại 448 ml khí (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
b) Đốt cháy hoàn toàn 1,16 gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
Cho 11,424 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2 và hai h.c A,B mạch hở (B hơn A một ngtử cacbon) vào bình khí có sẵn bột Ni. Nung hỗn hợp X, sau một thời gian thu được hh Y gồm 6 h.c có tỉ khối hơi đối với H2 là 17,63
a. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y trong oxi dư thu được 14,112 lít (đktc) khí CO2 và 11,52 gam H2O. Xác định CTPT của 2 h.c A và B.
b. HH Y làm mất màu tối đa V lít dd Br2 M và thoát ra 1,568 lít (đktc) hh khí Z. Tính V và tổng thể tích các khí A, B trong hh Y. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
c. Viết các pt điều chế polietilen và etyl axetat từ chất A, các chất vô cơ cần thiết khác và đk xem như có đủ.
Hỗn hợp khí (X) chứa ankan A(CnH2n+2) và anken B(CmH2m). Cho 4,48 lít khí H2(đktc) vào (X) rồi dẫn hỗn hợp qua ống đựng Ni, đun nóng thu được hỗn hợp (Y) chứa 2 khí. Đốt cháy hoàn toàn (Y), rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 13,8gam. Hãy xác định công thức A, B
Cho 13,44 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm Metan và Axetilen tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch Brom 1M.
a./ Tính % thể tích mỗi khỉ có trong hỗn hợp
b/ Nếu dân 6,72 lít hỗn hợp khí trên đi qua bình đựng dung dịch brôm, thì khối lượng của bình sẽ tăng lên bao nhiêu gam?
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,4g nước
a, Xác định công thức phân tử của A. Biết MA = 42
b, Viết công thức cấu tạo có thể có của A. Trong các chất đó chất nào có khả năng tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom? Vì sao? Viết phương trình phản ứng xảy ra
c, Dẫn toàn bộ lượng khí CO2 tạo thành ở trên vào bình có chứa 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Tính lượng kết tủa thu được
Hỗn hợp X gồm C2H4; C3H6, CH4 , C2H6 và H2. Khi cho 1,92 gam hỗn hợp X vào bình đựng dung dịch brom (dư) thì có tối đa 0,04 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,135 mol hỗn hợp X thì cần dùng vừa đủ V lít (đktc) khí O2, sau phản ứng thu được m gam CO2 và 4,86 gam H2O. Tính giá trị của m, V
Cho 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C2H4 và C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 8 gam. a. Hãy viết phương trình hoá học. b. Xác định phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
Câu 5: 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 2,125. Dẫn X qua Ni nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được hỗn hợp khí Y. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp Y?
Câu 6: Hỗn hợp 4,48 lít khí A gồm H2 và C2H4. Dẫn A qua Ni nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí
Y có thể tích là 3,36 lít chỉ gồm các hidrocacbon
a) Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu?
b) Hỗn hợp Y có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu mol Br2?