Ta có: Cu + H2SO4đặc nguội ---> CuSO4 + SO2 + H2O
Al + H2SO4đặc nguội ---> ko tác dụng
nSO2= 3,36/22,4= 0,15 ( mol )
mCu= 0,15.64= 9,6 g
mAl= 13- 9,6= 3,4 g
%mAl= 3,4/13.100% = 26,15%
Vậy đáp án là: D
Ta có: Cu + H2SO4đặc nguội ---> CuSO4 + SO2 + H2O
Al + H2SO4đặc nguội ---> ko tác dụng
nSO2= 3,36/22,4= 0,15 ( mol )
mCu= 0,15.64= 9,6 g
mAl= 13- 9,6= 3,4 g
%mAl= 3,4/13.100% = 26,15%
Vậy đáp án là: D
1. Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp Z gồm Al và Mg trong dung dịch H2SO4 loãng 24,5% vừa đủ,thì khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng so với dung dịch axit ban đầu là 7g
a) Viết PTHH của phản ứng,tính khối lượng mỗi chất trong Z
b) Tính nồng độ phần trăm ( C% ) của các chất tan trong duch dịch sau phản ứng
2. Cho 8,96 lít khí CO ( ở đktc ) từ từ đi qua ống sứ nung nóng chứa 17,4g một oxit của kim loại M,đến khi phản ứng hoàn toàn chỉ thu được kim loại M và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với khí H2 bằng 20.Viết PTHH của phản ứng,xác định CT của oxit
Hòa tan 12 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại M hóa trị II vào dung dịch H2SO4 dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Nếu hòa tan 23,8 gam kim loại M vào dung dịch chứa 0,7 mol HCl thì M không tan hết. Tìm M
Cho hỗn hợp X gồm Na, Al, Fe phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí H2. nếu thay Na và Fe trong hỗn hợp bằng kim loại M(hóa trị II không đổi) có khối lượng bằng 1/2 tổng khối lượng của Na và Fe, khối lượng của Al giữ nguyên thì thu được hỗn hợp Y . hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch H2SO4 loãng, dư cũng thu được V lít khí H2. xác dịnh kim loại M, biết các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
Khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc nóng) thu được muối sunfat, các sản phẩm chứa lưu huỳnh (như H2S,S hoặc SO2) không thu được khí H2.
Hòa tan 32,3g hõn hợp X gồm Zn và Cu trong m g dd H2SO4 78%(đặc nóng).Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24l SO2(đktc) ,dd Y và 9,6g hỗn hợp Z gồm 2 chất rắn có tỉ lệ số mol 1:1
a, Viết các phương trình hóa học xảy ra
b, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X và tìm m
1. Cho 14g kim loại M tác dụng với H2O dư thu được 2.24l khí H2(đktc). Xác định tên kim loại M và tính khối lượng chất tan thu được?
2. Cho 14g hỗn hợp A gồm Na và K2O tác dụng với H2O dư thu được d dung ung dịch B và 2.24l khí H2(đktc)
a) tính thành phần % về khối lượng mỗi chất trong A
b) cô cạn dung dịch B thu được m(g) chất rắn khan. Tính m
3. Cho m(g) kim loại Ba vào cốc chứa 200g nước, thu được 8.96 khí H2(đktc)
a) tính m
b) khối lượng cốc sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam so với ban đầu?
hòa tan hỗn hợp X gồm Mg,Al,Zn,Fe trong 250ml dd chứa H2SO4 0,2M,sau phản ứng thu đc muối sunfat cảu Mg,Al,Zn,Fe và thoát ra V lít khí hidro(đktc) và dung dịch X.Cô cạn dung dịch Xthif thu được m gam chất rắn khan
a)Tính giá trị của V
b)Tính giá trị của m
c)Tính V và m nếu thay dung dịch H2SO4 ở trên bằng HCl
Một hỗn hợp A có dạng bột gồm Mg và Al. Để Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp A người ta lấy 12,6 gam hỗn hợp A Cho tác dụng hết với lượng dư dung dịch H2 SO4 loãng, thu được 13,44 khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn).
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong A
b) Tính khối lượng H2SO4 đã tham gia phản ứng
Giúp mk vs mai hok r
Hòa tan A gam hỗn hợp Mg, Fe với số mol bằng nhau trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 448ml khí H2 ở đktc
a. Tính m hỗn hợp kim loại đem dùng
b. Tính m hỗn hợp muối thu được
cho 8,3g hỗn hợp Fe, Al tác dụng với lượng dư dung dịch axit sunfuric loãng, sau phản ứng thu được 5,6 lít H2 (ở đktc). a)viết pthh xảy ra. b)tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu