\(ROH+Na\rightarrow RONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
Có: mcr - mancol = 22nROH ⇒ nROH = 0,15 (mol)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{10,05}{0,15}-17=50\left(g/mol\right)\)
Mà: 2 ancol kế tiếp nhau.
→ C3H8O và C4H10O.
\(ROH+Na\rightarrow RONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
Có: mcr - mancol = 22nROH ⇒ nROH = 0,15 (mol)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{10,05}{0,15}-17=50\left(g/mol\right)\)
Mà: 2 ancol kế tiếp nhau.
→ C3H8O và C4H10O.
Cho 12,4gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 21,3 gam chất rắn. Hai ancol đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na=23)
hỗn hợp X gồm hai ancol no ,là đồng đẳng kế tiếp nhau va một ancol không no ( một liên kết đôi, hai chức). đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 0,2 mol CO2 và 0,35 mol H2O. nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thì thu được 1,904 lít H2(đktc). tính phần trăm khối lượng ancol không no trong hỗn hợp X?
GIẢI GIÚP EM BÀI NÀY VỚI Ạ
-cho 15,2 gam hỗn hiwjp 2 ancol no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với natri dư thấy 3,36 liest khí H2 thoát ra ngoài
a) tìm CTPT của mỗi ancol
b ) tính % khối lượng mỗi ancol
c) cho hoocn hợp 2 ancol qua lượng dư CuO /nhiệt độ thu được anđêhit , viết PTPU và khối lượng chất rắn giảm đi bao nhiêu gâm ? ( H= 100% )
Cho 16,6g hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồngđồng đẳng etanol.phản ứng với Na thu được 3,36g hidro.xác định công thức phân tử 2 ancol đó
Cho 12,6 gam hỗn hợp gồm phenol (C6H5OH) và một ancol no, đơn chức X tác dụng với Na dư sinh ra 2,24 lít H2 (đkc). Cũng 12,6 gam hỗn hợp trên trung hoà vừa đủ 100 ml dd KOH 1M. X là
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C4H9OH.
Chia m gam hỗn hợp X gồm C6H5OH (phenol) và ancol benzylic thành hai phần bằng nhau.
+ Phần 1 tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc)
+ Phần 2 phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 14,8. B. 25,6. C. 20,2. D. 40,4.
Cho 10,4 g hỗn hợp hai ancol đơn chức X và Y (phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử C) tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn 10,4 g hỗn hợp trên thu được 22,0 g CO2. Công thức của X và Y là
A. CH3CH2OH và CH2=CH – CH2OH. B. CH3OH và CH3CH2OH.
C. CH3CH2CH2CH2OH và CH2=CHCH2– OH. D. CH3CH2CH2OH và CH2=CHCH2CH2OH.
Cho 18,2 gam hỗn hợp gồm ancol propylic và một ancol no, mạch hở X tác dụng với Na dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Lượng H2 sinh ra từ phản ứng của 2 ancol là như nhau. Ancol X là
A. C2H5OH. B. C3H6(OH)2. C. C2H4(OH)2. D. C3H5(OH)3.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) thu được 10,08 lít khí CO2 và 9,9 gam H,O (các thể tích khí đo ở đktc). Khi cho 0,2 mol X tác dụng với Na dư
thu được 0,2 mol khí H2. Giá trị của m là