Lập công thức đơn giản nhất
a) A (C, H) %C = 80%
b) X (C, H, O) %C = 54,54%%, %H = 9,09%
c) Y (C, H, O,N) %C = 32%%, %H = 6,67%, %O = 42,67%
d) Đốt cháy 3,2g chất A được 4,4g CO2 và 3,6g H2O
e) Đốt cháy 8,9g chất Z thu được 6,72 lít CO2, 6,3g H2O và 1,12 lít khí N2.
g) Đốt cháy hoàn toàn 4,1g chất A thu được 2,65g Na2CO3, 1,35g H2O và 1,68 lít CO2 (đktc).
h) Để đốt cháy hoàn toàn 4,45g hợp chất A cần dùng vừa hết 4,2 lít O2. Sản phẩm cháy gồm 3,15g H2O và 3,92 lít CO2 và N2. Các thể tích ở đktc.
Đốt cháy hoàn toàn 3,74 g hỗn hợp X gồm CH3COOH , CH3COOCxHy , CxHyOH thu được 3,584 lít CO2 (đktc) và 3,42 g H2O . Mặt khác cho 3,74 g X phản ứng hết với 40ml dd NaOH 1 M thu được dd Y và 0,05 mol CxHyOH cô cạn dung dịch Y thu được 2,86 g chất rắn khan. Xác định CTPT của ancol CxHyOH.
hỗn hợp X gồm axit hữu cơ có công thức RCOOH (R là gốc hidrocacbon) rượu có công thức CnH2n+1OH và este tạo ra từ axit và rượu trên. Cho m g X tác dụng với 200 ml KOH 0,5M (dư 25% so với lượng cần phản ứng), sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 8,96 gam chất rắn khan. Đốt cháy hoàn toàn m g X trên bằng O2 lấy dư, thu được 8,96 lít CO2 và 10,8 g H2O. Xác định công thức phân tử mỗi chất trong X
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 g hợp chất X gồm 2 loại nguyên tố ta chỉ thu được 15,68 l hỗn hợp khí gồm co2 và hơi nước (đktc ) cho X tác dụng với clo thu được sản phẩm Y trong đó clo chiếm 62,83% theo khối lượng , viết công thức cấu tạo của X ,Y
Hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ đơn chức mạch hở Hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ đơn chức mạch hở chứa C, H, O. Cho A tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M thu được muối của một axit hữu cơ no B và một ancol C. Thực hiện phản ứng tách nước ancol C ở điều kiện thích hợp, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất hữu cơ D có tỉ khối hơi so với ancol C bằng 1,7. Lượng nước thu được sau phản ứng tách nước cho tác dụng với Na dư được 0,196 lít khí đktc.
a) Xác định CTCT của ancol C
b) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần dùng 5,768 lít O2 đktc. Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng 100g dung dịch NaOH 8% được dung dịch E. Xác định CTCT của A và tính nồng độ % của dung dịch E.
Cho khí CO dư đi qua 24(g) hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 & MgO nung nóng, thu được m(g) chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn từ từ toàn bộ khí Z vào 0,2 lít dung dịch gồm Ba(OH)2 1M & NaOH 1M, thu được 29,55(g) kết tủa.viết pthh và tính m
Mọi người đừng copy nha
Y là hợp chất hữu cơ chứa các nguyên tố C,H,O,N . Đốt cháy hoàn toàn 0,75 g Y thu được hỗn hợp sản phẩm CO2, H2O và N2 , cho hoàn toàn sản phâmr cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 2 g kết tủa và khối lượng bình tăng 1,33 g . tìm công thức phân tử của Y.
MN làm ơn giúp e với ạ 5 h em phải nộp rồi
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm CO2 và hidrocacbon X cần dùng vừa đủ 13,44 l O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng 300ml dd Ba(OH)2 1M. Sau khi kết thúc, các phản ứng thu được 39,4g kết tủa và 1 dd có khối lượng giảm 11g so với dd Ba(OH)2 ban đầu.
a. Tính khối lượng CO2 trong hỗn hợp ban đầu.
b. Xác định CTPT của X
cho 6.08gam hỗn hợp x gồm CaC2,CaO,Ca tácdụn g hết với H2O thu được 2,464 lít khí A(27,3oC và 1atm) và có tỉ khối d A/H2=5.8
a/Tính khối lượng mỗi chất trong X
b/Đun nóng A với bột Ni sau một thời gian thu được hỗn hơp B.Chia B thành 2 phần bằng nhau
Phần 1 lội từ từ qua dung dịch Br2 thì còn lại 448 ml HH khí C có d C/H2= 4.5.Tính độ tăng khối lượng của bình Brom
Phần 2 trộn với 2.24 lít O2 tron bình kín có dun tích 4 lit.Sau khi bật tia lửa điện để đốt cháy và đưa nhiệt độ bình về 136.50C thì áp suất của bình là p.Tính p