Cho 4,6 gam kim loại kiềm tan hoàn toàn vào 95,6 gam nước thì thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc và dung dịch X . Kim loại kiềm và C% của dung dịch X là ? ( Biết Na = 23 ; K = 39 ; Li = 7 ; H = 1 ; O = 16 )
Câu 1 cho 5,85 g một kim loại kiềm A tác dụng hết với nước thu được 0,15 g khí thoát ra vào dung dịch thu được có nồng độ 20% . Xác định kim loại Avà khối lượng nước đã dùng ?
Hòa tan 9,3 gam hỗn hợp 2 nhàm loại kiềm (IA) ở hai chu kì liên tiếp vào H2O dư thu được 3,36 lít khí ở đktc và dung dịch A
a) Xác định tên 2 kim loại
b) Tính V H2SO4 2M cần dùng để trung hòa hết dung dịch A, cô cạn A được bao nhiều gam muối khan?
Cho 1,17g một kim loại kiềm vào 50ml nước sau khi phản ứng hoàn toàn thu được V lit khí Y ở đktc và dung dịch X.Biết lượng khí Y đủ để khử hòa tan 0,8 gam oxit sắt 3.Tìm kim loại kiềm và nồng độ % của dung dịch X
cho 8 g kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với 200g dung dịch HCl,thu được 4.48 lít khí H2 (đktc)
a)tìm tên kim loại
b)tính C% dung dịch thu được
Cho 10g hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm 2A ,ở hau chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch HCL dư thì thu đc 7,84 lít khí (đktc) . Tên của hai kim loại và % khối lượng từng kim loại tương ứng là ? (biết Mg = 24 ,Ca = 40 , Sr = 88 )
Cho m g k.loai kiềm tác dụng với dung dịch HCl 1.2M(vừa đủ) thì thu đc 2.016 lít khí và dd Y có chứa 13.41g muối. A.XĐ tên kim loại . B.Tính nồng đo mol các chất trong dung dịch
cho 2 gam hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kỳ liên tiếp và thuộc nhóm 2 a tác dụng hết với dung dịch H2So4 10 % dung dịch x chỉ chứa 8,72 gam muối khan
a . Xác định hai kim loại
b . Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch X
Cho 7,535(g) một kim loại nhón IIA tác dụng hết với nước. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 1,232 lit khí H2 thoát ra ở đktc. a, Xác định kim loại trên b, Cho dung dịch A phản ứng vừa đủ với 80(ml) dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 x (mol/l) thu được m gam kết tủa. Hãy viết các phản ứng xảy ra? Tính x và m?