Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng
\(1.\sin30^0=n_đ.\sin r_đ\)
\(1.\sin30^0=n_t.\sin r_t\)
=> \(r_đ=22,12^0,r_t=21,858^0\)
Góc lệch giữa tia đỏ và tím là \(r_đ-r_t=0,2624^0.\)
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng
\(1.\sin30^0=n_đ.\sin r_đ\)
\(1.\sin30^0=n_t.\sin r_t\)
=> \(r_đ=22,12^0,r_t=21,858^0\)
Góc lệch giữa tia đỏ và tím là \(r_đ-r_t=0,2624^0.\)
Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 5o, được coi là nhỏ, các chiết suất đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là nđ = 1,643 và nt = 1,685. Cho một chùm ánh sáng trắng hẹp rọi vào một mặt bên của lăng kính, dưới góc tới i nhỏ. Tính góc giữa tia tím và tia đỏ sau khi ló ra khỏi lăng kính.
Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 5° đk coi là nhỏ .có chiết suất đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là 1,643 và 1,685 cho 1chùm sáng trắng hẹp rọi vào mặt bên lăng kính .dưới góc tới i nhỏ .tính góc giữa tia tím và tia đỏ sau khi ló ra khỏi lăng kính
chiếu 1 chùm sáng trắng song song hẹp (coi như 1 tia sáng) từ không khí vào 1 bể nước với góc tới = 30 độ. dưới đáy bể có 1 gương phẳng đặt song song với mặt nước và mặt phản xạ hướng lên. chùm tia ló ra khỏi mặt sau khi phản xạ tại gương là
A.chùm sáng song song có màu cầu vồng, phương vuông góc tia tới
B.chùm sáng song song có màu cầu vồng, phương hợp với tia tới 1 góc 60 độ
C.chùm sáng phân kì có màu cầu vồng, tia tím lệch ít nhất ,tia đỏ lệch nhiều nhất
D.chùm sáng phân kì có màu cầu vồng, tia tím lệch nhiều nhất ,tia đỏ lệch ít nhất
chiếu một chùm tia sáng trắng song song , hẹp vào mặt ben ủa một lăng kính có góc chiết quang A=6 độ theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc triết quang . chiết suất của lăng kính đói với tia đỏ là 1,5 :; tia tím là 1;54.lấy l'= 3.10^-4 rad . trên màn đặt song song và cách mặt phân giác trên một đoạn 2m , ta thu được giải màu rộng
Trong một thí nghiệm, người ta chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song hẹp vào cạnh cua một lăng kính có góc chiết quang A = 80 theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Chiết suất của chất làm lăng kính ( đối với ánh sáng đó) là 1,65. Góc lệch của tia sáng là
A. 40.
B. 7,80.
C. 5,20.
D. 6,30.
Một cái bể sâu 1,2 m chứa đầy nước. Một tia sáng Mặt Trời rọi vào mặt nước bể, dưới góc tới i, tani = \(\frac{4}{3}\) . Tính độ dài của vệt sáng tạo ở đáy bể. Cho biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là nđ = 1,328 và nt = 1,343.
Một bể nước sâu 1,2 m. Một chùm ánh sáng mặt trời chiếu vào mặt nước dưới góc tới i sao cho \(\sin i=0,8\). Chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là 1,331 và đối với ánh sáng tím là 1,343. Bề rộng của dải quang phổ dưới đáy bể là:
A.2,5 cm.
B.1,257 cm.
C.1,5 cm.
D.2 cm.
Chiếu một chùm tia sáng trắng SI song song từ thủy tinh vào không khí với góc tới 40o. Biết chiết suất thủy tinh với tia đỏ là 1,5; với tia vàng là 1,555; với tia lục là 1,567; với tia tím là 1,625. Chùm tia khúc xạ vào thủy tinh sẽ có:
lăng kính có tiết diện là tam giác cân ABC, góc chiết quang A=120 độ ,chiết suất của lăng kính đối với mọi ánh sáng đều lớn hơn 1, 4142. chiếu tia sáng trắng tới mặt bên AB của lăng kính theo phương song song với BC sao cho toàn bộ chùm khúc xạ ở mặt Ab truyền xuống BC. tại BC chùm sáng sẽ
A. một phần chùm sáng phản xạ và 1 phần khúc xạ
B. phản xạ toàn phần lên AC rồi ló ra ngoài theo phương song song BC
C. ló ra ngoài theo phương song song AB
D.ló ra ngoài theo phương song song AC